Cho các chất sau đây Metyl amin, alanin, axit Amino axetic, etylamin NH2CH2CH2COOH, C2H5COOH, số chất tác dụng được với dung dịch HCl là :
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Gly - Ala - Val - Gly thủy phân thu được bao nhiêu axit amin?
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
a) Rửa lọ đã đựng anilin.
b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên.
Hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 47,8g hỗn hợp A cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B cần 1300ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:
a) C3H9N;
b) C7H9N (chứa vòng benzen).
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.
Đốt cháy hoàn toàn aminoxit X( chứa 1 nhóm NH2) bằng 11,2 lít không khí (đktc), sau phản ứng cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 2,1 fam và còn lại V lít thoát ra (đktc).Vậy giá trị của V tương ứng là :
A.9,520 lít B.9,968 lít C.8,960 lít D.4,95 lít
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.