Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam đơn chất R trong khi oxi sinh ra 3,36 lít khí X. Biết trong hợp chất R có hóa trị IV.
a) Xác định R và hợp chất X
b) Phân loại, gọi tên X? Viết CTHH của axit hoặc bazo tương ứng X?
GIÚP MÌNH VỚI
Nung hoàn toàn 25,5 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 3,36 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 33,33%Na; 20,29%N; còn lại là O.
a/ Xác định CTHH của B, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của B.
b/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong A. Xác định CTHH của A, biết rằng công thức đơn giản nhất chính là CTHH của A.
c/ Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân chất A.
1. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Z gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng 24,5% vừa đủ,thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7g
a) Viết PTHH của phản ứng,tính khối lượng mỗi chất trong Z
b) Tính nồng độ phần trăm ( C% ) của các chất tan trong duch dịch sau phản ứng
2. Cho 8,96 lít khí CO ( ở đktc ) từ từ đi qua ống sứ nung nóng chứa 17,4g một oxit của kim loại M,đến khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được kim loại M và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.Viết PTHH của phản ứng,xác định CT của oxit
Nung 22,2g một muối của kim loại M sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn B là oxit bazo của kim loại M . (Trong oxit M chiếm 60% về khối lượng) và 8,4 lít hỗn hợp khí C (NO2 và O2) có tỷ khối so với H2 là 21,6. Xác định công thức phân tử của A và B
Đốt cháy hoàn toàn 24g một hợp chất của lưu huỳnh với kim loại R trong O2 , sau phản ứng thu được 16g oxit của R và 8,96 lít SO2 ở dktc. Khử hoàn toàn 16g oxit của R sau phản ứng thu được 11,2g kim loại R. chuyển hóa toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên thành SO3 rồi hấp thụ vào nước thì thu được 400g dung dịch axit . cho toàn bộ lượng kim loại R thu được trên vào 400g dung dịch axit thu được để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 4,48 lít H2 ở đktc .
a) xác định R
b) Xác định oxit của R ở trên
c) Xác định công thức hóa học của hợp chất
đốt cháy hoàn toàn 15.4 g hỗn hợp chất a gồm zn và mg cần 3,36 lít ( đktc) a, tính khối lượng mỗi kim loại trong a . b, tính khối lượng mỗi oxit thu đc
1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra
2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) vào dd H2SO4 dư, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, lấy 3,6 gam M cho phản ứng với 0,24 mol HCl thì axit dư.
a/ Tìm M.
b/ Tính % khối lượng các chất trong A.
A là oxit của nguyên tố R(I) trong hợp chất A.Tỉ khối của A so với khí Oxi là 1,375.Xác định công thức hóa học của A