1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất A (C, H, N) thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. Lập CTPT của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 1,64. Lập CTPT của A
3.Oxi hoá hoàn toàn chất X cần 0,375 mol oxi thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. CTPT A ?
để đót cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng 5,04 lít o2 đktc thu được 0,15 mol co2 và 3,6 gam h2o tỉ khối hơi của A so với h2 là 30. tìm ctpt
Đốt cháy hoàn toàn 6,66 g hợp chất hữu cơ A (chứa C,H,O) cần dùng 9,072 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ mol tương ứng là 12 : 7 . Viết phương trình phản ứng cháy và tìm CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 8.
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỷ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không cho phản ứng với Na.
(a) Xác định các CTCT có thể có của (A)
(b) Cho biết (A) được tạo thành từ một hợp chất hữu cơ (B) và bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất. Xác định chất (B) và CTCT đúng của (A). Viết PTHH từ (B) tạo thành (A).
Help!!!!!!!
1. Cho các chất A, B, C có CT ĐGN là CH, CH2O, C2H4O. Lập CTPT của A, B, C biết:
a) A có PTK bằng 78
b) B có tỉ khối hơi so với hidro bằng 30
c) 4,4 gam C có thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi.
2. Cho các chất X (C, H), Y (C, H, O), Z (C, H, N), E (C, H, O, N). Lập CTPT của X, Y, Z, E biết phần trăm khối lượng của nguyên tố và PTK là:
a) %C = 85,19%, M = 54
b) %C = 40%, %H = 6,67%, M = 180
c) %C = 61,02%, %N = 23,73%, phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ
d) %C = 40,82%, %N = 9,5%, %H = 6,1%, M = 147
Chất A có tỉ khối so với CO2<2. Nếu đốt cháy 17,2g A cần dùng hết 20,16l O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có co2 và H20 với tỉ số Vco2:Vh2o=4:3 ( đo cùng nhiệt độ và áp suất). Tìm CTPT của A ( C4H6O)
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C, H, O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được muối của một axit hữu cơ no B và một ancol C. Thực hiện phản ứng tách nước ancol C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với ancol C bằng 1,7. Lượng nước thu được sau phản ứng tách nước cho tác dụng với Na dư được 0,196 lít khí đktc.
a) Xác định CTCT của ancol C
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 5,768 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng 100g dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định CTCT của A và tính nồng độ % của dung dịch E.
Lập công thức đơn giản nhất
a) A (C, H) %C = 80%
b) X (C, H, O) %C = 54,54%%, %H = 9,09%
c) Y (C, H, O,N) %C = 32%%, %H = 6,67%, %O = 42,67%
d) Đốt cháy 3,2g chất A được 4,4g CO2 và 3,6g H2O
e) Đốt cháy 8,9g chất Z thu được 6,72 lít CO2, 6,3g H2O và 1,12 lít khí N2.
g) Đốt cháy hoàn toàn 4,1g chất A thu được 2,65g Na2CO3, 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc).
h) Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm 3,15g H2O và 3,92 lít CO2 và N2. Các thể tích ở đktc.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ x gồm 1,176 lít oxi chỉ thu được khí co2 và hơi nước, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. sau khi phản ứng kết thúc thì trong bình có 4,5 kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,71 gam so với dung dịch ban đầu. Biết tỉ khối hơi của x so với hiđrô bằng 17 .Tính giá trị m và xác định công thức của x