Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
Đốt cháy 9g kim loại magie ( Mg ) trong không khí thu được 15g hợp chất tmagie oxit( MgO ). Biết rằng magie cháy xảy ra phản ứng với với khí oxi (O2) trong không khí.
a.Hãy lập phương trình
b.Viết chương trình về khối lượng
c.Tính khối lượng oxi
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với HCl lấy dư ( Cu không phản với HCl ) sau phản ứng thấy còn 1,875 gam một kim loại không tan a. Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b. Tính thể tích Hiđro sinh ra đktc
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam kim loại Fe trong bình chứa khí oxi. Kết thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn
a) tính m
b) tình thể tích oxi(đkxd) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn kim loại Fe ở trên
Câu 1: Đốt hoàn toàn 3,1 gam phôt pho( P) trong không khí, ta thu đc 7,1 gam h/c diphotphopentaoxit (P2O5). Hãy lập PTHH của phản ứng và tính KL của oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 2:
1) Cho 11,2g kim loại sắt ( Fe) tác dụng vs ax sunfuric loãng H2SO4 dư tạo ra Sắt( II) sunfat ( FeSO4) và khí Hidro
a, Tính KL H2SO4 thàm gia phản ứng?
b, Tính thể tích khí Hidro tạo thành ( đktc )
2) Đốt cháy hoàn toàn 2,4g một loại kim loại M hóa trị (II) trong khí oxi , thu được 4g một oxit kim loại (MO). Hãy xác định kim loại M?
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Đốt cháy hoàn toàn P trong oxi vừa đủ thu được 14,2(g) chất rắn P2O5 a) tính vo2( đktc) b) Tính khối lượng P đã tham gia c) tính khối lượng KClo3 cần lấy để điều chế đc lượng oxi như trên
đốt cháy 4g khí H2 trongh bình chưa 168 l không khí(đktc) rồi đưa về nhiệt độ phòng (25 độ c).Hỏi trong bình sau phản ứng còn chất khí nào và khối lượng là ? .Xem không khí có 20% V là Oxi còn lại là Nitơ