hỗn hợp đồng có 16 gam bột lưu huỳnh vá 28 gam bột sắt. đốt nóng hỗn hợp thu được hợp chất duy nhất lá sắt(II) sunfua (FeS). tính khối lượng của sản phẩm thu được
Câu 2. (3.0 điểm): Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4. (3.0 điểm):
Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3; SiO2; Fe3O4 vào dung dịch chứa một chất tan A, thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh hoạ. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: FeCl3, CaCO3, AgCl Câu 5. (3.0 điểm): Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe. Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A Câu 6 :Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 tham gia phản ứng (đktc). Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất? bé nhất?Giúp mình với
1/
a,Một hớp chất có công thức là AxOy biết tỉ lệ khối lượng giữa A và O là 3:8 tìm a và viết CTHH của hợp chất trên
b, Nung 200g CaCO3 trong không khí sau một thời gian ngắn thu được 84g CaO và 66g CO2. Tính khối lượng CaCO3 và tỉ lệ CaCO3 đã bị phân hủy so với khối lượng ban đầu.
2/ Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 cà 7,2g hơi nước
a, A do những nguyên tố nào tạo nên ? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b, Biết tỉ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A.
hỗn hợp X gồm C2H6 C2H4 C2H2 C4H6 . đốt cháy hết hoàn toàn m gam X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 100gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 39,8 gam . giá trị của m là
A.13.8 B.60.2 C.58.75 D.37.4
cho 9g hỗn hợp mg và al phản ứng với 300ml dung dịch hcl 3M sau phản ứng thu đc 2 muối và khí h2 a/ tính % khối lượng mỗi kim loại
b/ thể tích h2
c/ tính C% của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng biết khối lượng riêng của hcl 1,14g/mol
1) Có 3dung dịch H2SO4,dung dịch A có nồng độ 14,3M (D=1,43 g/ml),dung dịch B có nồng độ 2,18M (D=1,09),dung dịch C có nồng độ 0,1M (D=1,22) . Trộn A vs B theo tỉ lệ:
a/ V bằng bao nhiêu để thu đc dung dịch C?
b/ Tỉ lệ Khối lượng dung dịch bằng bnhiêu để thu đc dung dịch C?
Cho 23,2gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCL dư thu đc 11,2lit h2 (đktc)
A Viết phương trình phản ứng
b Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giúp e vs e đag cần gấp
Cần thêm bao nhiêu gam H2O vào dd NaOH để được 500ml NaOH
Cho 2,24l khí CH4 đốt cháy thu được khí CO2 và H2O. Cho toàn bộ chất sảm phẩm thu được vào dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?