In each sentence, the past perfect form of the verb is used to describe an action that happened before another action in the past. Here are the completed sentences with the past perfect form of the verb in parentheses:
1. Before Nadia Drake earned her degree, she had been a ballet dancer. (She was a ballet dancer before she earned her degree.)
2. Her father had loved astronomy and Nadia also developed a love for it. (Nadia’s father loved astronomy before Nadia developed a love for it.)
3. The teacher had realized the topic was difficult, so she explained it carefully. (The teacher realized the topic was difficult before she explained it carefully.)
4. She had planned to have a different career, but she eventually became a software writer. (She planned to have a different career before she became a software writer.)
5. We weren’t surprised when the road changed direction because we had studied the map. (We studied the map before we weren’t surprised when the road changed direction.)
Hướng dẫn dịch:
Trong mỗi câu, dạng quá khứ hoàn thành của động từ được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Dưới đây là những câu hoàn chỉnh với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc đơn:
1. Trước khi Nadia Drake lấy được bằng cấp, cô từng là một vũ công ba lê. (Cô ấy là một vũ công ba lê trước khi lấy được bằng cấp.)
2. Cha cô yêu thích thiên văn học và Nadia cũng dần yêu thích nó. (Cha của Nadia yêu thích thiên văn học trước khi Nadia phát triển tình yêu với nó.)
3. Giáo viên nhận thấy chủ đề này khó nên cô giải thích nó một cách cẩn thận. (Giáo viên nhận ra chủ đề này khó nên cô ấy đã giải thích nó một cách cẩn thận.)
4. Cô đã dự định theo đuổi một nghề nghiệp khác, nhưng cuối cùng cô lại trở thành một nhà viết phần mềm. (Cô ấy dự định có một nghề nghiệp khác trước khi trở thành người viết phần mềm.)
5. Chúng tôi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng vì chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ. (Chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ trước khi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng.)