Dẫn 7,84 lít hỗn hợp A gồm metan, etilen và axetilen đi vào bình (1) chứa một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24 gam kết tủa vàng nhạt, tiếp tục dẫn các khí còn lại đi vào bình (2) chứa dd Br2 lấy dư thấy khối lượng bình nặng thêm 4,2 gam và có khí thoát ra sau phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lượng các khí có trong hỗn hợp ban đầu
Khi cho hh 3 khí trên vào AgNO3/NH3 chỉ có C2H2 pứ
\(PTHH:C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(C_2H_2+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b) \(n_{hh}=\frac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{kt}=n_{C2Ag2}=\frac{24}{240}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C2H2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng bình nặng thêm là khối lượng etilen pứ
\(n_{C2H4}=\frac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=n_{C2H2}+n_{C2H4}+n_{CH4}\)
\(\Leftrightarrow0,35=0,1+0,15+n_{CH4}\)
\(\Rightarrow n_{CH4}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CH4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{C2H4}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{C2H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{CH4}=0,1.\left(12+4\right)=1,6\left(g\right)\)
\(m_{C2H2}=0,15.28=4,2\left(g\right)\)
\(m_{C2H2}=0,1.26=2,6\left(g\right)\)
24g kết tủa là Ag2C2
4,2g là C2H4
Từ đó tính ra các chất trong hhA
Khi cho hh 3 khí trên vào AgNO3/NH3 chỉ có C2H2 pứ
PTHH:C2H2+2AgNO3+2NH3→C2Ag2↓+2NH4NO3PTHH:C2H2+2AgNO3+2NH3→C2Ag2↓+2NH4NO3
C2H2+Br2→C2H4Br2C2H2+Br2→C2H4Br2
b) nhh=7,8422,4=0,35(mol)nhh=7,8422,4=0,35(mol)
nkt=nC2Ag2=24240=0,1(mol)nkt=nC2Ag2=24240=0,1(mol)
⇒nC2H2=0,1(mol)⇒nC2H2=0,1(mol)
Khối lượng bình nặng thêm là khối lượng etilen pứ
nC2H4=4,228=0,15(mol)nC2H4=4,228=0,15(mol)
nhh=nC2H2+nC2H4+nCH4nhh=nC2H2+nC2H4+nCH4
⇔0,35=0,1+0,15+nCH4⇔0,35=0,1+0,15+nCH4
⇒nCH4=0,1(mol)⇒nCH4=0,1(mol)
VCH4=0,1.22,4=2,24(l)VCH4=0,1.22,4=2,24(l)
VC2H4=0,15.22,4=3,36(l)VC2H4=0,15.22,4=3,36(l)
VC2H2=0,1.22,4=2,24(l)VC2H2=0,1.22,4=2,24(l)
mCH4=0,1.(12+4)=1,6(g)mCH4=0,1.(12+4)=1,6(g)
mC2H2=0,15.28=4,2(g)mC2H2=0,15.28=4,2(g)
mC2H2=0,1.26=2,6(g)