một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3 và khối lượng hỗn hợp là 2 tấn đem tổng hợp amoniac ở 400*C và 1atm biết rằng ở đk này NH3 chiếm 0,4% toàn bộ thể tích của hệ lượng NH3 thu đc =?
1/cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3, SiO2, Fe3O4 vào dung dịch chứa 1 chất tan A thì được 1 chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A,B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh họa
2/ Hòa tan hoàn toàn 11,2g CaO vào nước ta được dung dịch A.
a/Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thuc thí nghiệm có 2,5 g kết tủa thì có bao nhiêu lít khí CO2 tham gia phản ứng (đktc)
b/Nếu hòa tan 28,1g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 ( trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi A có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất? bé nhất?
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3, thu được rắn A và khí B. Cho rắn A vào H2O dư tạo ra dung dịch C và rắn D. Rắn D tan 1 phần trong dung dịch Ca(OH)2 và tan hết trong dung dịch HCl. Khí B tác dụng với KOH tạo dung dịch E vừa tác dụng với MaCl2 vừa tác dụng với NaOH.
Viết sơ đồ, biện luận và viết các PTHH xảy ra.
Giúp mình với nha :))
ai giúp mk câu này vs:
" A là 1 loại phân đạm chứa 6,66% hidro, 46,66% nito, còn lại là cacbon và oxi. Đốt cháy 1,8 g A ta thu dk 923ml CO2 ở 27*C và 608 mmHg.
1.Xác định CTPT, viết CTCT của A, biết rằng khối lượng nito có trong 1 mol A nhỏ hơn khối lượng nito có trong 100 g amoni nitrat.
2.Trong 1 bình kín dung tích 1,12 lít (k đổi) chứa oxi (đktc) và 0,9 g A ( thể tích k đáng kể) . Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy A, đưa bình về 136,5*C ( giả sử lúc đó tất cả nito bị chuyển thành NO2 ) áp suất trong bình lúc đó là P, sau khi làm nguội bình cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 500ml dd NaOH 20% (d=1.2 g/ml).
a. tính P
b. Tính nồng độ % của các chất trong dd xút sau khi hấp thụ sản phẩm cháy."
BÀI TẬP NHÔM VÀ HỢP CHẤT (TT)
BÀI1
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và a,56 gam Cr2O3 (trong điện kiện không có O2) sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCL ( loãng nóng )sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2(đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH(đặc nóng)sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Tính V và số mol NaOH đã phản ứng.
BÀI2
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
BÀI3
Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y . Chia Y thành hai phần . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với ddHNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO(đktc, là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Tính m và tìm công thức của oxit sắt.
BÀI4
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoàn tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính m.
BÀI5
Tiến hành phản ứng nhiệt phân hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol Feo và a mol Al, Sau một thời gian phản ứng , trộn đều, thu được hỗn hợp chất Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml NaOH 0,1M(loãng). Phần hai phản ứng với dd HCL loãng, nóng(dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Tính phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng.
BÀI6
Cho 15,12 gam Al vào m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO, rồi nung trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau.Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư không có khí thoát ra, đồng thời thu được 25,28 gam hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa 149,24 gam muối và 1,344 lít N2O(đktc). Tính % khối lượng của CUO trong hỗn hợp X.
BÀI7
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí , thu được 28,92 gam hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần (không bằng nhau).Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 6,08 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO(đktc) chứa m gam muối hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
BÀI8
Hòa tan 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 và nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A đến phản ứng hoàn toàn thấy B gam tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở đktc trong đó về thể tích H2, N2O,NO2 lần lượt chiếm 4/9;1/9;1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/105 về khối lượng.Tính m.
BÀI9
Hoàn tan hết hỗn hợp gồm 3 kim loại Al,Mg,Zn trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan(trong đó phần trăm khối lượng của nguyên tố o là 54 %).Nung m gam muối khan nói trên đến khối lượng không đổi, thu được 70,65 gam chất rắn. Tính m.
BÀI10
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2.Hoà tan hoàn toàn E và nước, thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít khí CO(đktc) và 10,35 Gam H20. Thêm 500 ml dung dịch HCL 1m vào F, thu được m gam kết tủa. Tính m.
bài 11
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 2b) mol H2. Tính tỉ khối hơi X so với H2
bài 12
Trong một bình kín có thể tích 0,6 lít chứa đầy không khí ở nhiệt độ 19,5 độ c và áp suất 1 atm. Cho vào bình 4,48 gam hỗn hợp hai muối FeCO3 và CaCO3, nung cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu.
a. Tính số mol mỗi chất trong hổn hợp rắn thu được.
b. Tính áp suất trong bình sau phản ứng.
Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí và số mol muối FeCO3 gấp 3 lần số mol muối CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu. Coi thể tích chất rắn không đáng kể
bài 13
Đốt chấy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCL, H2O và N2. Cho 1 phần A đi chậm qua dung dịch CA(OH)2 dư tháy có 6,00 gam kết tủa và khối lượng dung dịch 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Lấy phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AGNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5.74 gam kết tủa. Lật công thức phân tử X biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 7. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Bài này hướng giải khá là hay mình thấy thú vị nên đăng lên ae cùng giải mong ae nào có bài hay thì đăng lên để ae cùng trao dồi kiến thức và tích lũy kinh nghiệm hóa học nhe công thức phân tử X là C6H11CL2NO cảm ơn mọi người đã đọc bài viết của mình
bài 14
cho hỗn hợp x bao gồm al2(so4)3 0,75m và h2so4 xm
khi ta cho vào 300 ml dd koh ym vào 100ml x thu được 3,9 gam kết tủa
mặt khác khi ta cho vào 700 ml dd koh ym vào 100 ml x vẫn thu được 3,9 gam kết tủa
tìm nồng độ x và y
bài 15
đốt cháy hoàn toàn 4.3 gam một chất hữu cơ x thu được hỗn hợp khí co2, h2o , hcl. dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch agno3 dư có mặt hno3 ở 0 độ c thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch agno3 tăng thêm 2,54 gam khí thoát ra khỏi bình dung dịch agno3 dẫn vào 5 lít dung dịch ca(oh)2 0,02 m thấy xuất hiện kết tủa dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch ba(oh)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí n ghiệm sau là 13,94 gam tính khối lượng các nguên tố trong 4,3 gam x
câu hỏi này mình đã đặt ra một lần mình đã giải ra c hay cl = 1.44 với 1.42
h2 =1/3 gam oxi= 83/75 gam
bài 16
mọi người giúp mình với nhe có một mạch điện có I = 1,34 A được mắc nối tiếp với 3 bình dung dịch :
bình số 1 chứa 100 ml dd cucl2 0,1 m .
bình số 2 chứa 100 ml dd fecl3 0,1 m .
bình số 3 chứa 100 ml dd cuso4 0,02 m.
a) tính khối lượng thoát ra ở catot sau 6 phút, 12 phút, 18 phút, 24 phút.
b)hỏi sau bao lâu thì khối lượng thoát ra ở catot không đổi ?
mọi người ai làm được bài nào thì gửi đáp án nhe
Mọi người giải chi tiết giúp e mấy câu này vs ah:
Câu 1: Có hh chất rắn A gồm Ba và Al. Cho m gam A vào nước đc V lít H2 đktc. Mặt khác m gam A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu đc 1,75V lít H2. % khối lượng Ba trong A
Câu 2: Điện phân ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dd chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0.1mol NaCl kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8g thì ở anot có V lít khí toát ra đktc. Giá trị của V
Câu 3: hh X gồm K và Al. cho m gam X t/d với H2O dư thu đc 0,4 mol H2. cho m gam X t/d với dd KOH dư thu đc 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 10g bột CuO nung nóng ở nhiệt độ 400 độ C, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,42g chất rắn
a) Viết PTHH
b) Tính H pư
c) Tính VH2 tham gia pứ ở ĐKTC
Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu lấy 0,3 mol A cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 64,8 gam B. 127,4 gam C. 125,2 gam D. 86,4 gam