Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
b. Giá trị của x là:
craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H\(_2\) \(CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị craking đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H\(_2\)O và 17,6 gam CO\(_2\)giá trị của m là
1. trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. CTPT của A là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D.C5H8
2. cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi đồng số mol của X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. CTPT của X và Y là
A. C3H8, C6H14 B. C3H4, C6H6 C. C3H6, C6H12 D. C2H4, C4H6
3. đốt chyas 6,72l khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO2 và 10,8g H2O. CTPT 2 hidrocacbon này là
A. C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4 C.C3H8, C6H12 D. C2H2, C4H6
4. cho 0,896l (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho qua dd Br2 dư, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2. tìm CTPT của 2 hidrocacbon
A. C4H8, C2H2 B. CH4 và 1 hidrocacbon không no
C. C2H2, C2H4 D. tất cả đều sai
5. đốt cháy hoàn toàn gồm 1 anken và 1 ankin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng NaOH rắn dư.. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 63,36g và bình (2) tăng 23,04g. Vậy số mol ankin trong hỗn hợp là
A.0,15 mol B. 0,16 mol C. 0,17 mol D. 0,18 mol
Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Xác định khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A
Đốt cháy hoàn toàn 21,5 hỗn hợp Z gồm etan và axetilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 150 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Cho hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
hỗn hợp A chứa eten,propan,etin
Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 48g kết tủa vàng và hỗn hợp khí B.Dẫn toàn bộ B qua bình đựng dung dịch brom dư,thấy khối lượng brom phản ứng hết 24 và có 3,36 l khí thoát ra (ở đktc)
a) xác định % về khối lượng và % về thể tích của các chất trong A?
b)Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,thu được m g kết tủa,xác định m?
c)lấy 1/2 lượng ankin trong A cho tác dụng H2(Ni,t0),toàn bộ sản phẩm cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,2 g kết tủa vàng.Xác định hiệu suất của phản ứng hidro hoá ankin
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hidrocacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng h2so4 đặc, khối lượng bình tăng 3,24g, bình 2 đựng dd ca(oh)2 dư tạo thành 16g chất rắn. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon biết số mol của A, B trong hỗn hợp bằng nhau và số mol co2 được tạo ra từ phản ứng cháy của A, B bằng nhau