\(A_0\)=\(\dfrac{hc}{\lambda_0}\)
\(\dfrac{hc}{0.6\lambda_0}=A_0+W_{đ0max}\) \(⇌\) \(\dfrac{5}{3}A_0=A_0+W_{đ0max}\)
\(W_{đ0max}=\dfrac{2}{3}A_0\)
Chọn D.\(\dfrac{2}{3}A_0\)
\(A_0\)=\(\dfrac{hc}{\lambda_0}\)
\(\dfrac{hc}{0.6\lambda_0}=A_0+W_{đ0max}\) \(⇌\) \(\dfrac{5}{3}A_0=A_0+W_{đ0max}\)
\(W_{đ0max}=\dfrac{2}{3}A_0\)
Chọn D.\(\dfrac{2}{3}A_0\)
Các electron chuyển động trong nguyên tử hiđro ở các mức năng lượng khác nhau.
a) Tính năng lượng tương ứng với mức cơ bản của nguyên tử hiđro.
b) Xác định 4 vạch đầu tiên trong dãy Banme trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđro.
c) Tính năng lượng ion hóa của nguyên tử hiđro.
Tần số của ánh sáng tím là 7,81.1014 s-1 và tần số của ánh sáng đỏ là 4,57.1014 Hz.
a) Tính bước sóng của mỗi màu.
b) Tính số sóng của mỗi màu.
c) Tính năng lượng của 1 photon của 2 loại ánh sáng đó.
d) Tính năng lượng của 1 mol photon ánh sáng tím và 5 mol photon ánh sáng đỏ.