Language Focus: Present tenses – Question words before to-infinitive

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use the present continuous or present simple.

1. I _____ (read) Paper Towns by John Green at the moment and I _____ (enjoy) it.

2. My friend Sal _____ (update) her profile photo quite often but I normally _____ (change) mine once a month.

3. This phone is fast! It usually _____ (download) a film in minutes.

4. What _____ (you / listen) to now?

5. I _____ (not / usually / spend) much time reading blogs.

6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers _____ (always / play) games online.

datcoder
16 tháng 10 lúc 0:07

1. am reading – enjoy

2. updates – change

3. downloads

4. are you listening

5. don’t usually spend

6. always play

1. I am reading Paper Towns by John Green at the moment and I enjoy it.

(Hiện tại tôi đang đọc Paper Towns của John Green và tôi rất thích nó.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “at the moment” – hiện tại => chia thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing (chủ ngữ “I” – tôi dùng “am”)

Động từ “enjoy” – thích => thể hiện sự yêu ghét => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)

2. My friend Sal updates her profile photo quite often but I normally change mine once a month.

(Sal, bạn tôi, cập nhật ảnh đại diện của cô ấy khá thường xuyên nhưng tôi thường thay ảnh đại diện mỗi tháng một lần.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “quite often” – khá thường xuyên, “normally” – thường => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “My friend Sal” – bạn tôi Sal => chia động từ là “updates”, chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)

3. This phone is fast! It usually downloads a film in minutes.

(Điện thoại này nhanh thật! Nó thường tải một bộ phim trong vài phút.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “It” –  => chia động từ là “downloads”)

4. What are you listening to now?

(Bây giờ bạn đang nghe gì?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => chia thì hiện tại tiếp diễn

Câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + V_ing? (chủ ngữ “you” – bạn dùng “are”)

5. I don’t usually spend much time reading blogs.

(Tôi thường không dành nhiều thời gian để đọc blog.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V nguyên thể (chủ ngữ “I” – Tôi => dùng trợ động từ “don’t”)

6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers always play games online.

(Wi-Fi của chúng tôi rất chậm vì anh em tôi luôn chơi game trực tuyến.)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “always” – luôn luôn => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “my brothers” – anh em tôi => chia động từ là “play”)