Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use the present continuous or present simple.
1. I _____ (read) Paper Towns by John Green at the moment and I _____ (enjoy) it.
2. My friend Sal _____ (update) her profile photo quite often but I normally _____ (change) mine once a month.
3. This phone is fast! It usually _____ (download) a film in minutes.
4. What _____ (you / listen) to now?
5. I _____ (not / usually / spend) much time reading blogs.
6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers _____ (always / play) games online.
1. am reading – enjoy | 2. updates – change | 3. downloads |
4. are you listening | 5. don’t usually spend | 6. always play |
1. I am reading Paper Towns by John Green at the moment and I enjoy it.
(Hiện tại tôi đang đọc Paper Towns của John Green và tôi rất thích nó.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “at the moment” – hiện tại => chia thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing (chủ ngữ “I” – tôi dùng “am”)
Động từ “enjoy” – thích => thể hiện sự yêu ghét => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)
2. My friend Sal updates her profile photo quite often but I normally change mine once a month.
(Sal, bạn tôi, cập nhật ảnh đại diện của cô ấy khá thường xuyên nhưng tôi thường thay ảnh đại diện mỗi tháng một lần.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “quite often” – khá thường xuyên, “normally” – thường => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “My friend Sal” – bạn tôi Sal => chia động từ là “updates”, chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)
3. This phone is fast! It usually downloads a film in minutes.
(Điện thoại này nhanh thật! Nó thường tải một bộ phim trong vài phút.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “It” – Nó => chia động từ là “downloads”)
4. What are you listening to now?
(Bây giờ bạn đang nghe gì?)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => chia thì hiện tại tiếp diễn
Câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + V_ing? (chủ ngữ “you” – bạn dùng “are”)
5. I don’t usually spend much time reading blogs.
(Tôi thường không dành nhiều thời gian để đọc blog.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V nguyên thể (chủ ngữ “I” – Tôi => dùng trợ động từ “don’t”)
6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers always play games online.
(Wi-Fi của chúng tôi rất chậm vì anh em tôi luôn chơi game trực tuyến.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “always” – luôn luôn => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “my brothers” – anh em tôi => chia động từ là “play”)