Combine the following simple sentences, using the words in brackets.
1. He left school with no academic qualifications. He found a well-paid job. (although)
2. People learn English well. They will have a better chance of getting a job. (if)
3. This job requires good language skills. It also requires communication skills. (not only ... but also)
4. My dad attended a cooking course. He can open his own restaurant. (so that)
1. Although he left school with no academic qualifications, he found a well-paid job.
2. If people learn English well, they will have a better chance of getting a job.
3. This job requires not only good language skills but also communication skills.
4. My dad attended a cooking course so that he can open his own restaurant.
Giải thích:
- Một câu đơn bao gồm một mệnh đề độc lập.
- Câu ghép bao gồm hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ phối hợp, ví dụ: and, but, or, nor, yet, so, một từ kết hợp tương quan, ví dụ: not only... but also, hoặc một trạng từ liên kết, ví dụ: as a result, moreover, in fact, on the other hand.
- Câu phức bao gồm một (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được nối với nhau bằng liên từ phụ thuộc, ví dụ: when, while, because, although, if, so that.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù anh ấy ra trường với trình độ học vấn không cao, anh ấy đã tìm được một công việc được trả lương cao.
2. Nếu mọi người học tiếng Anh tốt, họ sẽ có cơ hội kiếm được việc làm cao hơn.
3. Công việc này không chỉ đòi hỏi khả năng ngôn ngữ tốt mà còn cả kỹ năng giao tiếp.
4. Bố tôi đã tham gia một khóa học nấu ăn để có thể mở nhà hàng của riêng mình.