Có m1 gam hỗn hợp X gồm Na2O, Na, NaOH, tỷ lệ số mol tương ứng 1:1:2. Hòa tan hết X bằng 140ml dung dịch chứa đồng thời H2SO4 0,1M và HCl 0,3M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được một dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Cô cạn dung dịch Y thu được m2 g rắn khan. Tìm m1,m2
Chia 21g hỗn hợp (X) gồm Al và Mg làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl xM, sau khi phản ứng kết thúc xử lí dung dịch thu được 36,20g muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl xM và làm tương tự thì thu được 48,55g muối khan.
a) CM ở phần 1 kim loại còn dư, phần 2 kim loại phản ứng hết
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong 21g hỗn hợp X. Tính x?
Hóa học9
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H2 có tỉ lệ thể tích là 1:3
a, tính khối lượng 2lit khí A (dktc)
B, đốt cháy toàn bộ6,72 lit khí A rồi dẫn toàn bộ chảy vải bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được m1(g) và khối lượng trong bình giảm m2(g). Tính m1,m2
Hỗn hợp X gồm: etan , etilen , axetilen và hiđro , trong đó thể tích etan bằng 1/6 thể tích của hiđrocacbon. Nung nóng 2240 ml hỗn hợp X với xúc tác Ni thì được 1344 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y đi châmk qua dung dịch nước Brôm dư thu được một khí Z thoát rakhỏi dung dịch , lượng Brôm đã phản ứng là 6,4 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp A gồm một ancol X và một axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở và có số
nguyên tử cacbon khác nhau). Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được 45,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,0 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Nếu cho 16,6 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Thực hiện phản ứng este hóa 16,6 gam hỗn hợp A (H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa là 60%), thu được m gam este. Xác định giá trị của m
Cho một hỗn hợp khí A chứa 7 gam C2H4 và 1 gam H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác, thu được hỗn hợp khí B. Chia hỗn hợp B thành hai phần có khối lượng bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch brom 0,1 M.
- Phần 2 được đốt cháy hoàn toàn bởi oxi dư và cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 62,5 ml dung dịch NaOH 22,4% (D=1,25 gam/ml) thu được dung dịch C.
a) Xác định hiệu suất (%) của phản ứng giữa C2H4 và H2?
b) Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch C?
Cho một hỗn hợp khí A chứa 7 gam C2H4 và 1 gam H2 phản ứng với nhau có mặt xúc tác, thu được hỗn hợp khí B. Chia hỗn hợp B thành hai phần có khối lượng bằng nhau:
- Phần 1 cho phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch brom 0,1 M.
- Phần 2 được đốt cháy hoàn toàn bởi oxi dư và cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 62,5 ml dung dịch NaOH 22,4% (D=1,25 gam/ml) thu được dung dịch C.
a) Xác định hiệu suất (%) của phản ứng giữa C2H4 và H2?
b) Xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch C?
Bài 1: Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng, có 2 cốc thủy tinh với khối lượng bằng nhau và đều chứa 1 dung dịch HCl như nhau. Nếu thêm vào cốc thứ nhất m1 gam Fe và cốc thứ hai m2 gam CaCO3, khi pứ hòa tan hết thì đĩa cân trở lại vị trí cân bằng. Tìm tỉ lệ \(\dfrac{m_1}{m_2}\)
Bài 2:
A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH
a. Đổ 100ml dung dịch A vào 100ml dung dịch B thì được dung dịch C. Cho quỳ tím vào C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ 40ml dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C thấy quỳ trở lại màu tím
b. Đổ 300ml dung dịch B vào 100ml dung dịch A thì thu được dung dịch D. Cho quỳ tím vào D thấy có màu xanh. Thêm từ từ 40ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D thấy quỳ trở lại màu tím.
Tính nồng độ mol các dung dịch A và B