áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
mmuối = mthủy ngân + mclo => mclo = 5,42 - 4 = 1,42(g)
nCl = 1,42/35,5 = 0,04(mol)
nHg = 4/200 = 0,02(mol)
CTTQ: HgxCly
x:y = nHg:nCl = 0,02:0,04 = 1:2
=> x=1
y=2
=> CTHH: HgCl2
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
mmuối = mthủy ngân + mclo => mclo = 5,42 - 4 = 1,42(g)
nCl = 1,42/35,5 = 0,04(mol)
nHg = 4/200 = 0,02(mol)
CTTQ: HgxCly
x:y = nHg:nCl = 0,02:0,04 = 1:2
=> x=1
y=2
=> CTHH: HgCl2
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
viết CTHH tạo bởi các thành phần cấu tạo sau và tính khối lượng mol phân tử và gọi tên
a)Hg(II) và NO3
b) Ca và PO4
c) Fe(III) và Cl
d) Ag và SO4
Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu hoàn chỉnh
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Công thức hoá học dạng chung của muối là MxAy.
Những muối natri, kali, nitrat (-NO3) …………………, phần lớn các muối clorua, sufat tan được trừ AgCl, PbCl2, BaSO4, PbSO4 và phần lớn các muối cacbonat ……………(Vd CaCO3 là chất rắn màu trắng)
Các bạn ơi chỉ mình tại sao %NT lại ở trên tử mà không phải khói lượng mol trên tử ( hình ảnh ) và tại sao , từ đâu mà ta có được cách làm như vậy ạ !
Đề : Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố là C và O. Thành phần của hợp chất (theo khối lượng) có 42,6% là nguyên tố cacbon còn lại là nguyên tố oxi. Tỉ lệ về số nguyên tử của cacbon và số nguyên tử oxi trong hợp chất là
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là kim loại nào?
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam kẽm vào 50ml dung dịch axit clohiđric thu được sản phẩm là muối kẽm Clorua và khí hidro a, viết phương trình hóa học b, tính khối lượng muối kẽm clorua c, tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric d, tính thể tích khí hidro ở đktc