"Chứng minh" sự giống nhau giữa phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình
Câu 32. Phương pháp luận nào dưới đây xem xét các sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng?
A. Siêu hình. B. Biện chứng.
C. Lịch sử. D. Lôgic.
Câu 33. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới được gọi là
A. phương pháp. B. khoa học.
C. phương pháp luận. D. thế giới quan.
Câu 35. Yếu tố nào dưới đây thường là chỗ dựa về lí luận cho các lực lượng xã hội lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội?
A. Phương pháp luận biện chứng. B. Phương pháp luận siêu hình.
C. Thế giới quan duy vật. D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 36. Quan điểm nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình?
A. Áp dụng máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác.
B. Đánh giá sự vật hiện tượng trên quan điểm của sự phát triển.
C. Giữa các sự vật hiện tượng luôn có mối quan hệ giàng buộc lẫn nhau.
D. Giữa các sự vật hiện tượng có thể có những đặc điểm giống nhau.
Câu 37. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng
A. trong trạng thái vận động, phát triển.
B. trong sự ràng buộc lẫn nhau.
C. trong trạng thái đứng im, cô lập.
D. trong quá trình vận động không ngừng.
Câu 38. Bố bạn N không cho con chơi với bạn H vì cho rằng bố bạn H nghiện ma túy thì sau này bạn H cũng nghiện ma túy, nếu chơi với bạn H, N sẽ cũng bị lôi kéo vào con đường nghiện ngập. Theo em, quan niệm của bố bạn N thể hiện cách xem xét sự vật theo
A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình.
Câu 39.Trong các câu ca dao tục ngữ sau, câu nào không phải là phương pháp luận biện chứng?
A. Rút dây động rừng. B. Con vua thì lại làm vua.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Nước chả đá mòn.
Câu 40. Triết học được hiểu là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
A. vai trò của con người trong thế giới đó.
B. vị trí của con người trong thế giới đó.
C. cách nhìn của con người về thế giới đó.
D. nhận thức của con người về thế giới đó.
Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sự
1.Bạn D cao điểm hơn cả lớp và cả lớp nói xấu D ,Cả lớp dùng phương pháp biện chứng hay siêu hình,Nếu là người đứng về phía D em sẽ làm j để cả lớp hiểu
2.Viết đoạn văn 100 chữ về lượng phương pháp học tập của em
1. So sánh phương pháp luận biện chứng và phương pháp luật siêu hình. Bài học thực tiễn về phương pháp luật biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
2. Cho ví dụ về sự biến đổi về chất và lượng trong một giới hạn nhất định. Bài học thực tiễn về sự biến đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.
Câu 22. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sự
A. ràng buộc, vận động và chuyển biến. B. ràng buộc, vận động, phát triển.
C. logic, vận động, chuyển hóa. D. không vận động, không phát triển.
Câu 23. Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ
A. phiến diện, không vận động, không phát triển. B. ràng buộc, vận động và phát triển.
C. đối lập, đướng yên, tĩnh lặng. D. logic, vận động, phát triển.
Câu 24. Nhận định nào dưới đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?
A. Hết mưa trời lại nắng. B. Trẻ em muốn biết chữ thì phải đến trường.
C. Trứng không thể khôn hơn vịt. D. Tre già, măng mọc
Câu 25. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó là nội dung của khái niệm nào sau đây ?
A. Triết học. B. Triết lý. C. Văn học. D. Xã hội học.
Câu 26. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
A. thống nhất hữu cơ với nhau. B. tách rời nhau.
C. tồn tại bên nhau. D. bài trừ lẫn nhau.
Câu 27. Quan điểm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?
A. “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”.
B. Cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy.
C. Con voi sừng sững như cái cột đình.
D. Phụ nữ luôn luôn kém thông minh hơn đàn ông.
Câu 28. Quan điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm ?
A. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ. B. Chữa bệnh bằng bùa phép.
C. Tin một cách mù quáng vào bói toán. D. Mời thầy cúng về đuổi ma.
Câu 29. Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây ?
A. Biện chứng. B. Siêu hình.
C. Dạy học. D. Nghiên cứu khoa học.
Câu 30. Câu nói “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” phản ánh thế giới quan nào dưới đây ?
A. Duy vật. B. Duy tâm.
C. Khoa học. D. Vô thần.
Câu 31. A và Mẹ thường xuyên đi lễ chùa cầu mong đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT sắp tới. Nếu là bạn của A em sẽ khuyên bạn như thế nào cho phù hợp ?
A.Nên chăm chỉ ôn luyện để đạt kết quả cao.
B. Nên đi thường xuyên vì như thế mới tự tin khi làm bài.
C. Nên đi đến các đền hơn đi lễ chùa.
D. Rủ các bạn trong lớp cùng đi để có kết quả cao.
viết 1 bài luận về thế giới quan và phương pháp khoa học
Chỉ ra yếu tố biện chứng về mặt phương pháp luận qua câu"đời cha ăn mặn đời con khát nước"
Câu 1 Triết Học ra đời vào thời gian nào
Câu 2 Tại sao trong quá trình nhận thức của con người cần phải có đủ hai giai đoạn nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính? Lấy ví dụ.
Câu 3 Em hãy nêu ý kiến về biện chứng trong câu ca dao sau:
"Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao"
Câu 4 Vì sao nói chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng?
Câu 5 hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng?
Câu 6 Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sự phát triển mang tính chất gì?
Câu 7 Lấy ví dụ về sự phát triển trong xã hội, tự nhiên, tư duy.
Câu 8 trong xã hội sự phát triển biểu hiện như thế nào?
Câu 9 có phải sự vận động nào cũng là sự phát triển không? Vì sao?
Câu 11 Trong thế giới vô cơ, sự phát triển biểu hiện như thế nào?
Câu 12 Thế nào là sự thống nhất giữa các mặt đối lập? Nêu ví dụ.
Câu 13 Chứng minh: "đấu tranh giai cấp là một động lực thúc đẩy xã hội loài người phát triển"
Câu 14 Quy luật mâu thuẫn làm rõ vấn đề gì?
Câu 15 Quy luật lượng-chất lượng chất làm rõ vấn đề gì?
Câu 16 Hãy chỉ ra các điểm khác nhau giữa lượng và chất
Câu 17 Nếu ta lấy đi một giọt nước trong bát nước thì chất của bát nước có thay đổi không? Vì sao?
Câu 18 Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật thay đổi căn bản cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự vật được gọi là mâu thuẫn gì?
Câu 19 Phân tích những đặc điểm của phủ định biện chứng?
Câu 20 Hãy lấy ví dụ về sự thống nhất của ba hình thức vận động vật lý, hóa học ,sinh học trong cùng một sự vật, hiện tượng?