she is combing her hair
tick cho mình nghe
she is combing her hair
tick cho mình nghe
Viết câu sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.
1. My class_________ (study) history at present.
2. My friends and I__________ (have) snack at the canteen now.
3. Minh often_________ (do) his homework after dinner.
4. Long_______ (play) chess with Lam at the moment.
5. Duy_______ (usually/ not tell) his mother the school news.
6, sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh:
a, am/I/going/to/a/match/television/on/tonight/soccer/
b, swimming/it/when/is/Ba/hot/goes
c, aren't/apples/on/table/there/any/the/
7, dựa vào các từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh:
a, Why/not/you/come/party/last night?
b, Today/John/not/class/he/sick.
c, Because/football/exciting/attractive/sport/lot/people
Bài lớp 5
Viết câu sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc.
1. Phong's favourite__________ is explaining the lesson. (teach)
2. My new friend, Tam likes art because she is very_________. (create)
3. Pupils do not have any__________ in school uniform. (differ)
4. Kim is studying in art class because she wants to become an _______ (art)
5. This is my new classmate. He is very_______. (friend)
6. The_________ are learning English with a foreign teacher. (study)
7. Vinh is very__________ to visit Ha Long Bay next week. (excite)
8. Is she your forrner teacher of________? - Yes, she is. (England)
4 quy tắc vàng khi học tiếng Anh giao tiếp
Với kinh nghiệm của một người đã sử dụng Tiếng Anh như Tiếng Việt, tôi có vài điều chia sẻ về việc học tiếng Anh như sau.
1/ Bạn nên học nghe trước, nghe bằng lỗ tai chứ không nghe bằng mắt
Có nghĩa là bạn phải nghe dù không hiểu, luyện cho tai mình phải nghe cho ra từ, câu và bắt chước… Không xem đáp án trước.
Nhằm giúp chúng ta có thể luyện nghe như thế, bạn có thể nghe mọi lúc, kể cả khi bạn đang làm việc khác hoặc đang thư giãn, thay vì nghe nhạcViệt hay nhạc Hàn, bạn nên nghe nhạc Tiếng Anh.
Tuy nhiên, để chúng ta không bị mất nhiều thời gian luyện nghe, chúng ta có những bài tập luyện nghe như: NGHE đánh trắc nghiệm, nghe điền từ, nghe trả lời câu hỏi, nghe viết chính tả, nghe có phụ đề.
2/ Bạn nên nghe những tài liệu Tiếng Anh ngoài sách giáo khoa
Có nghĩa là muốn học giao tiếp thì nên nghe những mẫu đàm thoại trong các đoạn phim, chỉ cần load về 1 bộ phim mình thích, rồi nghe và xem hoài.
3/ Phải học thật sâu, phải nghe 1 bài hàng triệu lần
Thậm chí người bản xứ, học cũng phải học như vậy. Họ đã nghe số lượng câu để giao tiếp hàng ngày từ trong bụng mẹ, khi họ chưa hiểu gì hết, đến khi sinh ra họ cũng phải nghe như thế đến khoảng 4,5 tháng mới hiểu rôì làm theo, 8 tháng đến hơn 1 năm mới bập bẹ nói từng chữ.
Các bạn có nhận thấy quá trình học tiếng Việt của chúng ta cũng như thế không ?
Vậy số lần chúng ta nghe những từ, những câu đó, chắc chúng ta không thể đếm được, đúng không các bạn.
4/ Phải học cụm từ hoặc học cả câu, không bao giờ học từng từ riêng lẻ
Cách học này giúp bạn nhớ lâu hơn khi sử dụng được cụm từ hay câu đã học được. Ngoài ra khi dùng ta không cần suy nghĩ lâu để ráp lại thành câu. Đó là yêu cầu trong giao tiếp vì không có nhiêù thời gian cho bạn suy nghĩ khi giao tiếp.
2/ Work in pairs . Put the words in 10 into groups
play do have study
Can you add more nouns to the groups ?
Ý bài này là hãy tìm các từ có thể đi đc với play ,do ,have, study
và tìm ra 10 từ cho mỗi từ play ,do ,have,study
GIÚP MIK NHÉ ,AI GIẢI ĐC 3 TICK OK
1. Hãy sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
1.What /she /do /this afternoon?
2. She /play / badminton this afternoon
3. How /she/ go on holiday ?She /go on holiday/ train
4. He /have a big plan / his summer vacation
2.Đặt câu hỏi cho từ in nghiên
1. I am going to help my mother tonight.
2. We are going to stay in Hue for tow weeks.
3.They are not going to walk there because it is too hot
4. Tom is going to stay in a hotel
5. My father us going to visit friend this Sunday
2/ Work in pairs . Put the words in 10 into groups
play do have study
Can you add more nouns to the groups ?
Ý bài này là hãy tìm các từ có thể đi đc với play ,do ,have, study
và tìm ra 10 từ cho mỗi từ play ,do ,have,study
GIÚP MIK NHÉ ,AI GIẢI ĐC 3 TICK OK GIÚP MIK ĐI CÁC BN
Ex 1 Em hãy dùng từ gợi ý in hoa viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi .
What's the age of this building ? giải giúp mk vs nha
Có bạn nào gặp khó khăn khi chào hỏi mọi người bằng tiếng anh ko?
Dưới đây là một vài bí quyết của mình!
Cách chào hỏi trong tiếng Anh
Có rất nhiều cách để nói “xin chào” bằng tiếng Anh. Đôi khi bạn chỉ nói câu “xin chào” rất nhanh khi bạn đi ngang qua ai đó. Nhưng có khi lời chào lại kéo theo cả một đoạn hội thoại dài hơn. Bạn bè và gia đình chào nhau theo cách thông thường nhưng trong công việc, người ta lại có cách chào mang tính trang trọng hơn. Bài viết này xin giới thiệu với bạn một số câu người Anh thường sử dụng để chào nhau trong một số trường hợp thông dụng:
1. Cách chào hỏi khi gặp người quen
Sẽ rất lịch sự khi bạn chào hỏi người mà mình quen biết. Thế nhưng không phải lúc nào bạn cũng có đủ thời gian để dừng lại và nói chuyện một lúc. Hãy luôn nhớ kèm theo nụ cười khi chào. Một cái vẫy tay cũng tỏ ra rất lịch sự. Đôi khi bạn đi ngang qua một người vài lần trong ngày, bạn có thể nói “hello again” hoặc chỉ mỉm cười.
Lưu ý:
· Đi chậm lại để chào người quen. Bạn không cần phải dừng việc mình đang làm lại (nếu như bạn đang đi bộ, làm việc hoặc mua sắm…)
· Nói đúng câu chào hỏi
· Mỉm cười và vẫy tay
Các cụm từ hay dùng:
· Hello
· Hi
· Good morning
· Good afternoon
· Good evening*
· Hey, John.
· How's it goin'?**
*Goodnight là lời chào tạm biệt ( như goodbye). Đó KHÔNG phải là lời chào vào thời điểm ban đêm
**Người bản ngữ thường dùng dạng ngắn gọn của “going” là “goin” trong những tình huống giao tiếp thông thường
Tiếng lóng:
Đối với bạn bè thân thiết, người ta thường sử dụng tiếng lóng khi chào hỏi. Giới teen thường chào nhau bằng tiếng lóng. Những nước nói tiếng Anh khác nhau cũng có cách chào riêng của họ, như:
· Howdy
· Hiya
· Whazzup?
· Yo
· G'day (Australia)
2. Chào hỏi trước một cuộc trò chuyện
Thỉnh thoảng khi gặp người quen, bạn dừng lại và nói chuyện trong vòng vài phút. Những người bạn thân thường ôm khi chào hỏi nhau, đặc biệt là sau một khoảng thời gian dài không gặp mặt. Đàn ông thường bắt tay nhau, vỗ vai hoặc giơ nắm tay….
Lưu ý:
· Đứng gần người quen đó
· Diễn tả sự vui mừng khi gặp lại
· Hỏi một vài câu hỏi và bắt đầu cuộc trò chuyện
Các cụm từ thường dùng:
· Nice to see you.
· Long time no see. (I haven't seen you in a while.)
· What have you been up to?
· How are things?
· It's been a while. (It's been a while since I've seen you.)
· What's new?
· Not much. (answer to What's new?)
Ví dụ: cuộc gặp mặt giữa bạn bè hoặc đồng nghiệp
A: Hi Corey.
B: Hey, Jennifer. Good to see you. (hug)
A: You too. How've you been?
B: Busy, you?
A: Pretty good. How's your new job?
B: It's okay. There's a lot to learn. What's new with you?
A: Not much. The kids are back at school.
Lưu ý: với những mối quan hệ bạn bè rất thân thiết, người ta thường không gọi tên đầy đủ mà hay dùng tên hiệu hoặc tên ngắn ( như Cor và Jen thay cho Corey và Jenifer)
3. Chào hỏi trong lớp học
Khi mới vào lớp học, bạn có thể tỏ ra lịch thiệp bằng cách chủ động chào hỏi bạn bè trong lớp.
Lưu ý:
· Chào hỏi (hello, hi. ..) sau đó giới thiệu tên
· Trao đổi thông tin về quốc tịch
· Có thể nói chuyện xoay quanh chủ đề quen thuộc như thời tiết, sự kiện xung quanh, tin tức
Các cụm từ thường dùng:
· I'm from...(city or country)*
· I hear it's beautiful/hot/expensive there.
· How do you like it here?
· How long have you been here?
*Người bản ngữ thường dùng “come from” với đồ vật hoặc loài vật, chứ không dùng cho người
· The toys come from China
· Milk comes from cows
Ví dụ:
A: Hello. I'm Sasha.
B: Hi Sasha. I'm Brent. (hold out hand to shake)
A: Nice to meet you Brent. Where are you from?
B: Chicago, Illinois. And you?
A: I'm from Australia. I live in a small town near Sydney.
B: Australia. Wow. I've always wanted to go there. How long have you been in Canada?
A: I just arrived this week. It's my first day of school.
B: Really? I think you'll love Vancouver. It's not too hot and not too cold.
4. Chào hỏi trong môi trường kinh doanh
Phép xã giao rất quan trọng trong môi trường kinh doanh. Hãy đảm bảo sử dụng ngôn ngữ lịch sự như “please”và “thank you”. Những chức danh, tước hiệu và cả cử chỉ cũng nên được vận dụng nhuần nhuyễn. Hành động bắt tay và mỉm cười cũng phổ biến trong hầu hết các nước nói tiếng Anh
Lưu ý:
· Introduce yourself with name and title.
· Shake hands.
· Express happiness to meet the other person.
· Give or accept directions.
· Tự giới thiệu tên và chức danh
· Bắt tay
· Diễn tả sự vui mừng khi gặp gỡ đối tác
· Hướng dẫn hoặc nhận sự hướng dẫn
Các cụm từ thường dùng:
· Please have a seat.
· Thanks for agreeing to meet with me.
· He'll be right with you.
· Can I offer you something to drink?
· My pleasure.
Ví dụ:
A: Hello. I'm Mia Conners.
B: Hi Mia. I'm David Sinclair, and this is my partner Gina Evans. (hold out hand to shake)
A: Nice to meet you Mr. Sinclair and Ms Evans. Thank you for taking the time to meet with me today.
B: It's our pleasure. And please, call us David and Gina. Can I take your coat?
A: Thank you.
B: No problem. Please take a seat and we'll be right with you. I just have to take make a quick phone call.
5. Chào hỏi ở những buổi tiệc hoặc sự kiện xã hội
Khi đi dự tiệc hoặc tham gia các hoạt động xã hội, việc chào hỏi mọi người thể hiện sự lịch thiệp của bạn. Sau khi chào hỏi những người bạn quen biết, hãy tìm kiếm những người bạn chưa từng gặp, tự giới thiệu làm quen và nói chuyện với họ.
Lưu ý:
· Chào hỏi và từ giới thiệu bản thân với người khác
· Nói về mối quan hệ của bạn với chủ nhân của bữa tiệc hoặc sự kiện này
· Thảo luận về những vấn đề liên quan đến bữa tiệc như đồ ăn, chủ đề, thời gian …
Các cụm từ thường dùng:
· Who are you here with?
· How do you know Jane? (party host)
· I don't think we've met.
· Have you been here long?
· Have you tried the cheese dip/dessert/punch?
· Where did you get your costume?
· The food looks great. I can't wait to try the dip.
· I love your dress/shirt/hat. It really suits you. (looks good on you)
· These decorations are wonderful. I love the table cloth/balloons/flowers.
Ví dụ:
A: I don't think we've met. I'm Stacey. (hold out hand to shake)
B: Hi Stacey. I'm Carl.
A: Hi Carl. So, how do you know Jane?
B: Oh, Jane and I used to work together at a coffee shop.
A: Oh, you mean when you were working in Japan?
B: That's right. And how do you know her?
A: Actually, Jane is my cousin. Our moms are sisters.
B: No way! You two don't look anything alike.