\(a.\)
Ta có : \(P+O_2--->P_xO_y\)
\(\Rightarrow2P+O_2\rightarrow2PO\)
\(b.\)
Số nguyên tử \(P\) : số phân tử \(O_2\) : số phân tử \(PO\) = \(2:1:2\)
\(a.\)
Ta có : \(P+O_2--->P_xO_y\)
\(\Rightarrow2P+O_2\rightarrow2PO\)
\(b.\)
Số nguyên tử \(P\) : số phân tử \(O_2\) : số phân tử \(PO\) = \(2:1:2\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl \(\rightarrow\)AlCl3 + H2
a) Lập PTHH, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng, biết thể tích H2(ở đktc) là 22,4 lít
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
1) Phân hủy 150g CaCo3 → CaO + CO2. Biết rằng chất rắn thu được chỉ bằng 50% khối lượng chất rắn phân hủy.Tính khối lượng chất rắn thu được và thể tích khí CO2 thu được ở ( đktc).
2) Hòa tan 80g hỗn hợp Cu và Al vào dung dịch HCl theoo sơ đồ phản ứng: Al + HCl → AlCl3 + H2↑. Cu không phản ứng với HCl . Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở ( đktc).
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loaijtrong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng HCl phản ứng, khối lượng AlCl3 tạo thành.
3) Đốt cháy Sắt kim loại trong khí ClO thu được Sắt ( có hóa trị 3 ), Clorua ( Fe3Cl2).
a) Lập PTHH của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng.
b) Khi có 11,2g sắt tham gia phản ứng đã thu được 32,5g Sắt ( có hóa trị 3) Clorua. Tính khối lượng khí Clo đã tham gia phản ứng.
Các bạn giúp mình với, mình cần đáp án gấp vào ngày mai. Nên xin các bạn hãy giúp mình nha!!!!!
#Thương người giải giùm <3 <3 <3 !!!!!!
đốt cháy trong ko khí thu đc sắt oxit (Fe3O4)
a) lập PTHH và cho biết tỉ lệ nguyên tử hay phân tử của các chất phản ứng
b) nếu cho 16,8(Hg) Fe phản ứng vừa đủ với 6,4g O2 thì sau phản ứng thu được bao nhiêu g sắt oxit
c) tính % về khối lượng của nguyên tố trong CTHH (Fe3O4)
d)trong 23,2f Fe3O4 có bao nhiêu nguyên tử Fe ?
( cho Fe=56 , O=16 )
đốt cháy 0,2 mol P
a) viết phương trình đọc tên sản phẩm
b) khối lượng sản phẩm thu được 14g tính tỉ lệ hao hụt của quá trình phản ứng
c) tính khối lượng của oxi tham gia phản ứng để tạo thành 28,4g sản phẩm
Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
Đốt cháy 11.2 lít khí H2 trong 11.2 lít O2(đktc) để tạo thành nước.Tính:
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong không khí ta thu đuoc 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit.(P2O5)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
b, Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
nhôm phản ứng mạnh với oxi ngay ở nhiệt độ thường tạo thành AlO
a) tính thể tích không khí ở điều kiện chuẩn cần dùng nếu khối lượng Al phản ứng
b) sau khi phản ứng kết thúc khối lượng AlO thu được là 63,75g hỏi hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí