CH4 + 2O2 -> CO2 +2H2O
1,5------------------1.5
=>VCo2=1,5.22,4=33,6l
dCH4\dkk=16\29=0,55 lần
=>CH4 nhẹ hơn kk là 0,55 lần
CH4 + 2O2 -> CO2 +2H2O
1,5------------------1.5
=>VCo2=1,5.22,4=33,6l
dCH4\dkk=16\29=0,55 lần
=>CH4 nhẹ hơn kk là 0,55 lần
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) ở đktc: a. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí b Tính số gam khí cacbondioxit thu được. GIÚP MÌNH VỚI, CẦN GẤP Ạ
khí meetan CH4 cháy xảy ra phản ứng với khí oxi sinh ra khí cacbon ni oxi và nước a, lập phương trình phản ứngb, nếu 8,2 gam khí CH4 ---->11,8 gam khí oxi sinh ra 0,6g khí CO2 tính khối lượng của nước sau phản ứng
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)
b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?
b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)
c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu đc khí đốt cháy một hỗn hợp gồm 0,5 mol metan CH4 và 0,5 mol etilen C2H4
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng