Cho các cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau:
1/- 2p6
2/- 3s1
3/- 3s2 3p5
4/- 3s2 3p1
a. Viết cấu hình electron đầy đủ
b. Xác định tính chất (kim loại/phi kim/khí hiếm) của các nguyên tố trên (có giải thích)
nguyên tố y có phân lớp cuối cùng thuộc phân mức năng lượng cao nhất 3d3
a) viết cấu hình electron nguyên tử y và cho biết y thuộc nguyên tố s,p,d hay f
b) y là kim loại phi kim hay khí hiếm giải thích
c) viết cấu hình electron nguyên tử của ion được hình thành từ y
Câu 1: nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X và X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao?
b) hãy viết công oxit cao nhất của X với oxi và công thức hiđro tương ứng
Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử là: 7, 8, 10, 12, 13, 16, 17, 18, 19, 23, 24, 26, 29, 30, 35. Trong số các nguyên tử trên nguyên tử nào thuộc nguyên tố s, p, d, f? Nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?
Nguyên tử X có phân lớp e ngoài cùng là 3p5
a) Viết cấu hình e của nguyên tử X và xác định điện tích hạt nhân của X
b) Nguyên tử X là kim loại hay phi kim? Vì sao? Để đạt cấu hình bền giống khí hiếm thì nguyên tử X có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? Viết kí hiệu của ion thu được và cấu hình của ion đó.
Câu 4: Cho các nguyên tử của các nguyên tố sau: 11Na, 12Mg, 15P, 20Ca, 18Ar, 25Mn a. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên. Cho biết các nguyên tố trên là nguyên tố s, p, d, hay f. tő c. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
Cation M2+ và R2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 3d2 và 3d7 . Xác định vị trí của các nguyên tố M và R trong bảng tuần hoàn.