Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 38,72% B. 61,28% C. 59,49% D. 40,51%
hòa tan 1,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,784 lít SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NAOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Gía trị cảu m là:
hòa tan 9,6g Mg vao 400 ml dung dịch FeCl3 0,5 mol/l người ta thu được dung dịch A và hỗn hợp rắn B.
a)Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dich A.(Biết thễ tích dung dịch không thay đổi và các phản ứng hoàn toàn)
b)Hỗn hợp B tan hoàn tàn trong dung dịch HCl 30%(d=1,123 g/ml). Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
cho 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng dung dịch HCl dư.Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng dc kết tủa X. Nung X ngoài không khí cho tới khi khối lượng ko đổi dc 24(g) rắn .Xđ %m Fe
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng, chứa hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại, thu được a gam chất rắn X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dd H2SO4 10%(vừa đủ) đặt trên đĩa cân, phản ứng kết thúc số chỉ thị của cân là (a+b) gam, dd muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định 2 kim loại trong 2 oxit ban đầu (Các pứ xảy ra hoàn toàn).
Hỗn hợp A gồm S và P. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn màu trắng và 5,6 lít khí không màu, mùi hắc. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi phi kim trong hỗn hợp A.Hỗn hợp A gồm S và P. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn màu trắng và 5,6 lít khí không màu, mùi hắc. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi phi kim trong hỗn hợp A.
1 Hòa tan hoàn toàn 14,57 g oxit của kim loại m (hóa trị 1)vào 500 gam dung dịch HCl 16,79%. sau phản ứng thu được dung dịch x,cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. xác định công thức oxit của kim loại m
2: hỗn hợp y gồm CuO ZnO Fe2O3 (số mol của cu bằng số mol của ZnO) sau phản ứng thu được 6,91 gam muối khan Mặt khác cho 4,81 g hỗn hợp y vào 600 ml dung dịch HCl x(M), làm tương tự thì thu được 91,21 gam muối khan. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và xác định giá trị x
Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lit dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung dịch B và 6,72 lit H2( đktc). Để dung dịch thu được bắt đầu cho kết tủa với NaOH thì thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5 M phải thêm vào B là 0,4 lit và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH phải dùng là 4,8 lít, dung dịch NAOH 0,5M. Tìm %m mỗi chất trong hh A
Hòa tan hoàn toan 24g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng 1 lượng Hcl 2M vừa đủ.thêm 1 lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện 1 lượng kết tủa.Lọc lấy kết tủa rủa sạch rồi nưng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.Xác định %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích Hcl cần dùng