Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Thổi luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa E cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y đun nóng dung dịch Z lại tạo kết. Xác định thành phần A, B, C,.... và viết PTHH.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi ngâm một dây đồng vào dung dịch AgNO3
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho một mẩu Na vào cốc nước có nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenoltalein
Nung hỗn hợp bột gồm 11,2g Fe và 9,6g S(Nơi k có không khí). Sau phản ứng chất rắn thu được cho tác dụng với 500ml dung dịch HCl xM. Phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà lượng HCl dư sau phản ứng cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính Cm dung dịchnHCl ban đầu(x)
Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
giải vs ak
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch là
có 4 ống nghiệm không nhãn chứa 4 dung dịch sau : naoh, hcl, h2so4, k2so4 làm cách nào để nhận biết các dung dịch trên. viết phương trình phản ứng nếu có
Bài 1
Cho 22,4g sắt tác dụng hết với 200g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5,4g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít khí hiđro ở (đktc) và dung dịch X. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Để trung hoà 60gam dung dịch axit axetic 0.5M tác dụng với 300gam Dung dịch muối natri cacbonat thu được 3.36 lít khí cacbonic (đktc) thoát ra