-CHT k phân cực : H2S
-CHT phân cực : H2O, CaS ,NH3
- Ion:CsCl , BeFe2
-CHT k phân cực : H2S
-CHT phân cực : H2O, CaS ,NH3
- Ion:CsCl , BeFe2
Điền Đ- S vào ý sau. Trong liên kết cộng hoá trị cặp e lệch về nguyên tử có độ âm điện < Liên kết cộng hoá trị có cực tạo thành 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện là 0,4-1,7. Liên kết cộng hoá trị không cực tạo nên nguyên tử khác nhau về tính chất hoá học. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử càng lớn thì liên kết mang nhiều tính chất ion. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử càng lớn thì liên kết kém phân cực.
Cho các phân tử H2S,H2O,CaS,CsCl,BeF2,NH3 Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết Biết độ âm điện của nguyên tố là: Cs:0,79,Ba:0,89,Ca:1,Al=1,61,F:3,98,N:3,04 O=3,44,S=2,58,H=2,20(do hỏi không xuống dòng nên bạn nào nhớ chụp hình gửi mình)
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
11. “Phân tử carboxylic acid có phân cực và chứa liên kết hydro và phải tốn nhiều năng lượng mới có thể phá vỡ liên kết này” nên nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn rượu tương ứng. VD: ethanol C2H5OH sôi ở 78,3°C còn axit axetic CH3COOH sôi ở 118°C. Hãy biểu diễn liên kết hydro giữa hai phân tử carboxylic acid.
12. Thuyết cơ học lượng tử về liên kết (VB, lai hóa; MO)? Luận điểm của thuyết VB? Theo thuyết VB, liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) được hình thành như thế nào? Đặc điểm cơ bản của 2 loại liên kết này? Trên quan điểm của thyết VB, hãy giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử sau: H2, N2, Cl2, HCl. Cho biết H (Z=1), N (Z=7), Cl (Z=17).
13. Hóa trị của nguyên tố? Cách xác định hóa trị của nguyên tố ở trạng thái cơ bản và kích thích của Be, C, S. Cho biết Be (Z=2), C (Z=6), S (Z=16).
14. Thế nào là sự lai hóa? Các kiểu lai hóa thường gặp? Ý nghĩa của thuyết lai hóa? Đặc điểm của orbital lai hoá? Các kiểu lai hoá?
15. Dựa vào thuyết lai hoá hãy mô tả sự hình thành phân tử BeH2, BH3, CH4, C2H5OH, C2H4, C2H2, CO2, SO2, SO3, CH3Cl, NH3, H2O, NF3. Cho biết Be (Z = 2), H (Z = 1), C (Z = 6), S (Z = 16), Cl (Z =17), N (Z = 7), F (Z = 9), O (Z = 8).
giúp mình nhe mọi người?
Viết sơ đồ giải thích sự hình thành liên kết ion giữa các nguyên tử của nguyên tố. Ca và O. K và S. Mg và Cl. Na và N. Al và O. Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất
Chết cha còn sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết, biết độ âm điện của nguyên tố là:Cs=0,79,Ba=0,89,Cl=3,16,Ca=1,Al=1,61,F=3,98,N=3,04,O=3,44,S=2,58, H=2,20
Tổng số hạt mang điện trong ion AB4 3- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Tìm số hiệu nguyên tử A, B