Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất Al,Fe3O4,Al2O3 lần lượt tác dụng với các dung dịch H2SO4 loãng,dung dịch KOH
Từ hỗn hợp gồm Al2O3, MgCO3 và NaOH, trình bày cách điều chế các muối AlCl3, MgCl2, NaCl riêng biệt, chỉ dùng thêm 3 hóa chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết các phương trình hóa học minh họa.
Trình bày sự tạo thành liên kết ion của các chất sau: Na2S - Viết phương trình tạo thành phân tử các chất trên từ các đơn chất tương ứng có biểu diễn sự chuyển electron giữa các chất.
8) Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt: a) HCl, NaNO3, CaCl2, NaOH. b) Na2CO3, KCl, HCl, Ba(OH)2.
TRỘN 100ML DD FE2(SO4)3 VỚI 100ML DD BA(OH)2 SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC KẾT TỦA A VÀ DD B.NUNG A Ở NHIỆT ĐỘ CAO ĐẾN KHỐI LƯƠNG KHÔNG ĐỔI THU ĐƯỢC 4,925G CHẤT RẮN D.KHI CHO DD B TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 100ML DD H2SO4 THÌ THU ĐƯỢC 0,932G KẾT TỦA.XÁC ĐỊNH NỒNG DDỌ MOL CỦA DD FE2(SO4) VÀ DD BA(OH)2 BAN ĐẦU
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn đựng trong các ống nghiệm riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có): K2S; MgSO4; NaOH; NaCl
Cho 2,24l khí SO3 (đktc) tác dụng vừa đủ với ddich Ba(oh)2 0,1M sản phẩm là thu là BaSo4 và H2O Thể tích đich Ba(OH)2 đã dùng?
Cân bằng các pt sau
1. KClO3 + S + C ------> KCl + SO2 + CO2
2. Na2SO3 + KMnO4 + H2O -----> Na2SO4 + MnO2 + KOH
3. SO2 + KMnO4 + H2O -----> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
4. SO2 + K2CR2O7 + H2SO4 -----> K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
5. AL + NaNO3 + NaOH + H2O -----> NaAlO2 + NH3
6. Zn + NaNO3 + NaOH ------> Na2ZnO2 + NH3 + H2O