gọi số mol của Cl2 là n (mol)
vì thể tích của CO và Cl2 bằng nhau (cùng ở ĐKTC) nên số mol của chúng bằng nhau:=> nCO=nCl2=n(mol)
ta có: +) NCO = n.6.1023 (nguyên tử)
+)NCl2 = n.6.1023 (nguyên tử)
=>NCO=NCl2
Vậy số nguyên tử của CO và Cl2 bằng nhau
gọi số mol của Cl2 là n (mol)
vì thể tích của CO và Cl2 bằng nhau (cùng ở ĐKTC) nên số mol của chúng bằng nhau:=> nCO=nCl2=n(mol)
ta có: +) NCO = n.6.1023 (nguyên tử)
+)NCl2 = n.6.1023 (nguyên tử)
=>NCO=NCl2
Vậy số nguyên tử của CO và Cl2 bằng nhau
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Cho 80g khí oxi và 66g khí cacbon đioxit , cả 2 khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn .Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu
Tính số mol và thể tích của 11g khí CO2
Số mol của 80g Fe2O3
Khối lượng của K2SO3, để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
Tính thể tích ở đktc khí metan CH4 sao cho số phân tử khí metan bằng 1/2 số phân tử O2. Số Avogardo N = 6.1023
Số phân tử của khí metan CH4, biết rằng số phân tử khí metan CH4 bằng 1/2 số phân tử của 8,96 lít khí SO2( đktc )
Mọi người giúp em với ạ ^^ mai em kiểm tra mất r
ket luan nao dung ?
neu hai chat khi khac nhau ma co the tich bang nhau ( do cung nhiet do va ap xuat ) thi
a) chung co cung so mol
b) chung co cung khoi luong
c) chung co cung so phan tu
d) khong the ket luan duoc dieu gi ca
2 cau nao dien ta dung
the tich mol phan tu phu thuoc vao
a) nhiet do cua chat khi
b) khoi luong mol cua chat khi
c) ban chat cua chat khi
d) ap xuat cua chat khi
3 hay tinh
a) so mol cua 28 g Fe ;64 g Cu ;5,4 g Al
b) the tich khi (dktc) cua : 0,175 mol CO2 ; 1,25 mol H2; 3 mol N2
c) so mol va the tich cua hon hop khi (dktc) gom co : 0,44 g CO2 ; 0,04 g H2 va 0,56 g N2
4 hay tinh khoi luong cua nhung chat sau
a) 0,5 mol nguyên tử N 0,1 mol nguyên tử CL; 3 nguyên tử O
b) 0,5 mol phan tu N2;0,1 mol phan tu CL2; 3 mol phan tu O2
c) 0,10 mol Fe ;2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4;0,50 mol CUSO4
5 có 100 g khí oxi và 100g khí cacbon dioxit , cả 2 đều ở 29 độ c và 1 atm. biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24l .nếu trốn 22 khối lượng khí trên với nhau ( không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
6 hay ve nhung hinh khoi chu nhat de so sanh the tich cac khi sau (dktc)
1gH2;8gO2;3,5gN2;33gCO2
Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X và Y là 7:3. PTK của hợp chất 160. Hỏi:
a. Nguyên tố X, Y là nguyên tố nào?
b. Viết CTHH của hợp chất A?
Cho bk Cu=64 ; Cl=35,5 ; O=16 ; S=32 ; H=1 ; Na=23 ; C=12
1.Melamin là hợp chất được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Nó là 1 chất hữu cơ, amfu trắng pha lê, và khó hoàn tan trong nước. Melanin đc tạo thành từ 3 nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử hidro và 6 nguyên tử nito
a) Lập CTHH của melamin
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nito theo melamin
2. Đốt cháy hết 9g sắt trong không khí thu được 14g hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4). Biết rằng sắt cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
3. Tính hối lượng của K2SO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40g CuSO4
4. Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với õi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO)
1. Tính khối lượng của 0,5 mol khí oxi O2
2. Tính số mol của 6g cacbon C ?
3. Tính khối lượng của 1,2 mol CuSO4 ?
a/ 180g
b/ 190g
c/ 192g
1. Tính số mol của 11,2 lít khí nitơ N2 ở đktc ?
2. Tính thể tích ở đktc của 0,05 mol khí clo Cl2 ?
3. Thể tích của 0,2 mol khí nitơ ở đktc là bao nhiêu?
a/ 3,36 lit
b/ 4,48 lít
c/ 5,6 lít