khử hoàn toàn 3, 48 g oxit của kim loại m cần 15, 44 lít H2 cho toàn bộ m thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được. Biết các thể tích đó ở điều kiện tiêu chuẩn.
Khử 8g oxit sắt bằng khí CO thì người ta dã dùng 4,48l CO ở đktc sau pư thu đc hh khí có tỉ khối so vs khí H2 là 20.tìm ct oxits sắt
Tính thể tích khí thu được ở đktc khi cho 13gZn tác dụng với axit HCl nồng độ 1M.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
cho 8,125 g kim loại kẽm tác dụng với 18,25g axit (HCl) . tính KL ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành(đktc)
Cho dung dịch HCl tác dụng hết với một lượng hỗn hợp bột Fe và Al2O3 người ta thu đc 2,24l H2 đo ở đktc và 39,4g hỗn hợp hai muối khan. Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
1 13, 6 g hỗn hợp Fe fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2, 24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư tạo kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn tính a
Cho 21,6g C và S tác dụng với O2 thu được 17,92 g lít CO2 và SO2 ở đktc
a,Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b,Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng O2 trên biết hiệu suất là 80%
Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho 1 luồng CO đi qua và nung nóng thu đc 11,2g Fe
- Phần 2: ngâm trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu đc 2,24l khí H2 ở đktc
a. Lập các PTHH của các phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 5.
Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđro (đktc). Khối dung dịch Y nặng hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a) Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Câu 6.
Cho luồng khí hiđro đi qua 20 gam quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và tạp chất không phản ứng, nung nóng. Sau một thời gian thu được 16,16 gam chất rắn.
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong 16,16 gam chất rắn.