nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
a, 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,1 0,3 (mol)
b, mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
c, VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)
a, 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,1 0,3 (mol)
b, mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
c, VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?
Cho 32,5g kẽm hoàn toàn phản ứng với dung dịch axit clohiddric thu được dung dịch muối kẽm clorua a) Viết Phương Trình phản ứng xảy ra b) Tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn c) Tính khối lượng muối kẽm sau phản ứng
cho 10,8 (g) Al t/d vơi dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và H2
a. tính Khối lượng H2SO4 đã dùng
b. tính Thể tích H2 (đktc)
c. tính mAl2(SO4)3 tạo thành theo 2 cách
1 nêu phương pháp hoá học nhận ra các oxit sau:CuO,CaO,K2O.Viết phương trình phản ứng.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa hết với 200g dung dịch h2SO4 19,6%
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE2(SO4)3 thu được FE=56,S=32,OXI=16
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau :4Al+3O2->2Al2O3
a) tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành
b)tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng
Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 theo sơ đò phản ứng :
Al +H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
a) Lập phương trình phản ứng đã xảy ra?
b)Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành?
c) Tính thể tích khí H2 thu được,biết thể tích chất khí do đktc.
CÁC CẬU GIÚP MÌNH NHA !