a, nH2=\(\dfrac{4.48}{22.4}\)=0.2
R + H2SO4 -----> RSO4 + H2
0.2<----------0.2<------------------0.2<--------0.2
MR= \(\dfrac{4.8}{0.2}\) =24 -----> Mg
b, VH2SO4 = \(\dfrac{0,2}{0.5}\) =0,4(l)
a, nH2=\(\dfrac{4.48}{22.4}\)=0.2
R + H2SO4 -----> RSO4 + H2
0.2<----------0.2<------------------0.2<--------0.2
MR= \(\dfrac{4.8}{0.2}\) =24 -----> Mg
b, VH2SO4 = \(\dfrac{0,2}{0.5}\) =0,4(l)
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
Cho 11g hh Al và Fe phản ứng vừa đủ vs dd H2SO4 19.6%. Sau phản ứng thu đc 8.96 l khí (đktc) a.Viết PTHH b.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh c.Tính khối lượng dd axit cần dùng d.Tính nồng độ phần trăm của dd thu đc sau phản ứng
1. Cho 30,4g hỗn hợp có Fe, Cu vào dd H2SO4 thu được 4,48 lít H2 ( đktc)
a,Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp
b,Tính thể tích dd H2SO4 2M sau p/ứ
c,Tính thể tích Cl2 cần dùng để đốt cháy 1/2 hỗn hợp kim loại trên
d,Nếu lấy dd sau p/ứ cho p/ứ với dd Bacl2 dư - Tính khối lượng kết tủa tạo ra
2. Đốt cháy 3,45g KL(I) bằng Clo thu đc 8,775g muối
a, Xác định tên KL - Chất tan muối
b, tính khối lượng dd AgNO3 20% cần p/ứ với muối tạo ra
giúp mình với mai mình phải nộp r
cho 13gam kẽm vào 200g dd FeSO4 7,6% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dd A và hỗn hợp chất rắn B.
a.Tính khối lượng sắt kim loại sinh ra và kẽm đã phản ứng
b.Cho chất rắn B và dd HCl dư đến khi phản ứng hết thu được 4,48 lít H2 (đktc). Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B.
Giúp m giải nh
Ngâm 11,2g sắt trong 200g dd HCl nồng đọ 10%, phản ứng hoàn toàn xảy ra.a. Viết pthh của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
c. Để trung hòa axit còn dư sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M?mọi người giúp em giải câu c thôi ạ. Em đang cần gấp.
1. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm^3 khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗ hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch axit ).
2. Cho m gam 1 kim loại R ( có hóa trị II ) tác dụng với Clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác để hòa tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M.
Viết các phương trình hóa học và xác định kim loại R.
3. Ngâm 45,5g hỗn hợp bột các kim loại Zn, Cu, Ag trong dung dịch HCl( dư ) thu được 4,48 lít khí ( đktc ). Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9g.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
4. Hòa tan hoàn toàn 11,8 gam hỗ hợp A gồm đồng và nhôm trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,4 gam rắn.
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b. Nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nguội, thì khối lượng rắn thu được là bao nhiêu và thể tích khí thoát ra ở đktc là bao nhiêu?