Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
cho hỗn hợp x gồm 8,8g Fe2O3 nấu một kim loại M hóa trị 2 đứng sau H2. trong dãy hoạt động hóa học tác dụng vừa đủ với 75ml dung dịch HCL 2M. cũng hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít khí A (đktc).
a) tính kim loại M
b) tính % các chất có trong hỗn hợp X
c) cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dung dịch NaOH 20% có khối lượng riêng D=v1,25g/ml xác định các chất phản ứng.
Câu 6. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 400 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (dư), thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b/ Trung hoà dung dịch X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Tính a.
1. Viết các phương trình hóa học theo chuỗi chuyển hóa sau( ghi rõ điều kiện nếu có)
a. KMnO4--> Cl2--> NaCl--> AgCl--> Cl2--> Br2
b. H2S--> S--> FeS--> H2S H2SO4--> CuSO4--> BaSO4
2.Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 8,96l khí hidro( đktc)
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Nếu cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng . tính thể tích khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) thu được ở đktc
Bài 1: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng muối, thể tích khí thu được
c, Cho lượng chất khí thu được ở phản ứng trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2S. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần chất rắn không tan cho phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 8,3 g hỗn hợp a gồm 3 kim loại Al và mg tác dụng vừa đủ với dung dịch h2 SO4 20% loãng sau phản ứng còn chức không tan b Hòa thu được 5,6 l khí điều kiện tiêu chuẩn Hòa tan hoàn toàn trong h2 SO4 đặc nóng dư thu được 1,12 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng dung dịch h2 SO4 20% đã dùng?
Câu 2: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc), phần 2 nung trong oxy thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn hợp hai kim loại trong hỗn hợp đầu là?
Mn giúp em với ạ :(( e cảm ơn ạ
1)Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng.7.Cho 21 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO
vào dd H2SO4 loãng (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 l khi1 H2 (đkc)
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 đã dùng.
8. Hòa tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu , Ag vào dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu được 4,48 lít khí SO2 (đkc) duy nhất và dung dịch (A)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại
b. Dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300 ml dung dịch KOH 1M.Tính khối lượng muối tạo thành.
9.Cho 6,4g hỗn hợp ( Ca, Mg ) vào dung dịch HCl, hỗn hợp tan hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí ( đktc ).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng.
10. Hoà tan V lít SO2 (đktc) trong H2O dư. Cho nước Brôm vào dd cho đến khi xuất hiện màu nước Brôm, sau đó cho thêm dd BaCl2 cho đến dư lọc và làm khô kết tủa thì thu được 2,33gam chất rắn. Tìm V .