Cho 39,964 gam CaX2 tác dụng hoàn toàn vớidung dịch AgNO3 (vừa đủ) thu được 75,164 gam kết tủa và dung dịch (D).
1.Tính nguyên tử khối trung bình của X.
2. Nguyên tố X có 2 loại đồng vị, đồng vị thứ nhất có 44 notron và chiếm 54,5% đồng vị thứ 2 có 46 notron. Tìm số khối của mỗi loại đồng vị.
3. Tìm C% của dung dịch (D) thu được
1.
PTHH: \(CaX_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgX\downarrow\)
\(n_{CaX_2}=\frac{39,964}{20+2X}\left(mol\right);n_{AgX}=\frac{75,164}{108+X}\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(2n_{CaX_2}=n_{AgX\downarrow}\) nên \(2.\frac{39,964}{20+2X}=\frac{75,164}{108+X}\Leftrightarrow X=79,91\)
Hay \(M_X=79,91\)
2.
Đồng vị thứ hai chiếm \(100\%-54,5\%=45,5\%\)
\(\overline{A}=\frac{54,5.\left(Z+44\right)+45,5.\left(Z+46\right)}{100}=79,91\Leftrightarrow Z=35\)
Số khối của 2 đồng vị là \(A_1=35+44=79;A_2=35+46=81\)
Câu 3 không đủ dữ kiện để tính khối lượng dung dịch \(AgNO_3\) nên không tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng
\(\Rightarrow\) Không tính được \(C\%\)