Cho 5,76 g kim loại kiềm thổ tác dụng với 360ml dung dịch HCl C% (d=1,1g/ml) thu được 5,376 lít khí
(đktc) và dung dịch A.
a. Tìm tên kim loại?
b. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và giá trị C%.
Cho 3,9g một kim loại kiềm tác dụng với H2O dư thu được 1,12 lít H2 đktc tìm tên kim loại đó. Cho kim loại trên tác dụng với 500g nước thì thu được dung dịch có nồng độ %là bao nhiêu?
Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B ở hai chu kỳ kế tiếp nhau của im IIA tác dụng hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HC1 vừa đủ, sau phản ứng thu được 37 lít khí ( ở đkc) và dung dịch Y.
* Tìm tên 2 kim loại A, B.
* Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch Y. Xem thể tích thay đổi ko đáng kể
Cho 19,5 g kim loại nhóm IA tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 24,5% (d=1,1g/ml) thu được 5,6 lít khí
(đktc).
a. Tìm tên kim loại?
b. Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch sau phản ứng
c. Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.\
Cho 7.8g một kim loại kiềm R ( Nhóm IA) tác dụng hết với H20 thu được 2.24 lít khí H2 ( ở dktc )
1 . Tìm tên kim loại R
2. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng . Bt sau phản ứng thu được 300 gam dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl
5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ
mol/lít các chất có trong dung dịch A.