cho 30,36 g hỗn hợp Na 2 CO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl 2M dư thu được 6,72 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch A
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
tính thể tích dung dịch HCl biết dư 20% so với lượng cần dùng
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm
Mn giúp em với ạ em đg cần gấp mà khó quá nên nhờ mn giúp
Em cảm ơn trc ạ
Hòa tan 10,4 g hỗn hợp Mg và MgCO3 vào dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu? khối lượng dung dịch HCl? nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
Cho 8,3 g hỗn hợp a gồm 3 kim loại Al và mg tác dụng vừa đủ với dung dịch h2 SO4 20% loãng sau phản ứng còn chức không tan b Hòa thu được 5,6 l khí điều kiện tiêu chuẩn Hòa tan hoàn toàn trong h2 SO4 đặc nóng dư thu được 1,12 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng dung dịch h2 SO4 20% đã dùng?
chia m(g) hỗn hợp X gồm Fe và Mg thành 2 phần bằng nhau
+phần1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 l khí không mùi. +phần 2: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 l khí mùi hắc
Tính m và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Cho 30,4 g hỗn hợp Fe và Cu chia thành 2 phần bằng nhau -phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 4,48 lít khí
-phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 96% đun nóng thu được dung dịch y và 13,44 lít khí SO2
a Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b Tính khối lượng dung dịch H2SO4 96% đã dùng biết dùng dư 10%
Hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp A gồm Cu Fe vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính khối lượng mỗi kim loại
B Tính thể tích SO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi cho hỗn hợp A tác dụng với H2SO4 đặc nguội