nFe=x
nFe3O4=y
x+3y=32/160*2=0.4
56x+232y=28.8
=>y=0.1
nFe=x
nFe3O4=y
x+3y=32/160*2=0.4
56x+232y=28.8
=>y=0.1
Cho 17,7 gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dd X, cô cạn dd X thu được 67,3 gam muối khan ( k có NH4NO3). Nung hỗn hợp muối khan này đến khối lượng k đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và m
cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu có khối lượng 6 gam. tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7 : 8. cho lượng X trên vào một lượng dung dịch HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dd muối sắt và NO. khối lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch là bao nhiêu?
Cho m gam rắn A gồm CuO, Cu, Cu(NO3)2 phản ứng với dd HCl. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí G (đktc); biết tỷ khối hơi của G so với H2 bằng 22 và thu được dung dịch B chứa 202,5 gam một chất tan duy nhất. Giá trị m là
Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.
Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp chất X2Y. Tổng các hạt trong phân tử X2Y là 208, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 56. xác định X2Y
Câu 3: Hỗn hợp khí X (HCL,NO2,NO) có tỉ khối so với hỗn hợp Y (CO,C2H4) bằng 1,4745. CHo V lít ở dktc hỗn hợp X từ từ vào bình chỉ chứa 600ml nước nguyên chất , khi kết thúc các pư thu được dung dịch Z có pH = 2 và ko có khí thoát ra. Xác định V
Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối Cu(NO3)2, thu được chất rắn có khối lượng bằng (m-1,08) gam. Giá trị của m là
1. 1 lít dung dịch X chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3, tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra kết tủa A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng 32g. Nếu 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư cho ra kết tủa B. Đem nung B đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Tính nồng độ mol của CuSO4 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch X.
Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al ( trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư) thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là.
mọi người giúp mình với
Cho lượng dư N2 tác dụng với 6,72 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, thu được m(gam) NH3. Giá trị của m