Gọi a là số mol C2H2 b là số mol C2H4
\(n_{hh}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}26a+28b=2,7\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\rightarrow a=b=0,05\left(mol\right)\)
Vậy trong X có 0,05 mol C2H2, 0,05 mol C2H4
Gọi a là số mol C2H2 b là số mol C2H4
\(n_{hh}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}26a+28b=2,7\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\rightarrow a=b=0,05\left(mol\right)\)
Vậy trong X có 0,05 mol C2H2, 0,05 mol C2H4
Các bạn làm giúp mình với ạ
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm etan và etilen đi qua dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Brom tăng 2,8 gam. Tính % thể tích và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X?
dẫn 6,72 lít (đktc) hh khí gồm etan và etilen qua bình chứa đ brom dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) sau pư hoàn toàn thấy khối lượng binh chứa brom tăng m gam
a tính % về thể tích các khí trong hh đầu
b tính m
Câu 1) Một hỗn hợp khí Y gồm có metan và axetilen. Dẫn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư thấy khí thoát ra có thể tích 2,24 lit (đktc). Tính khối lượng đã tham gia phản ứng:
Câu 2) Dẫn 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen qua dung dịch Brom dư thấy khí thoát ra có thể tích 1,12 lit (đktc). Thành phần phần trăm về thể tích hỗn hợp X là:
Câu 3) Chất nào trong các chất sau không phản ứng được với dung dịch brom nhưng phản ứng được với brom khan, xúc tác bột sắt:
A. axetilen B. toluen C. vinylaxetilen D. etilen
Câu 4) Gốc nào là gốc Ankyn?
A. -C2H5 B. -C3H5 C. -C2H3 D. -C6H5
cho 6,72 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, etilen và propilen sục qua dd nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 8,12 g . Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được a g CO2 và 3,42 g nước
a. Tính a ?
b. Tính % thể tính mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
Mọi người giúp em với ạ!
Cho hỗn hợp X gồm ch4 c2h4 c2h2 lấy 4,48 lít đktc X tác dụng hết với dd br2 dư thì thấy có 200ml dd br 1M tham gia phản ứng. Mặt khác nếu cho 4,48 lít đktc hỗn hợp x tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí trong X
Dẫn hỗn hợp X gồm propilen ( C3H6 ) và axetilen ( C2H2 ) qua dd Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa.
a) tính % khối lượng các chất trong X
b) Thể tích 02 ( đktc ) cần để đốt chây hết lượng Hidrocacbon trong hỗn hợp X ?
Câu hỏi :
Hỗn hợp A ,gồm: x mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A đi qua Ni,nung nóng được hỗn hợp B.Cho B qua bình Brom dư thấy khối lượng Brom tăng lên 1,64g và thoát ra hỗn hợp X gồm : 0,06 mol C2H6 và 0,02 mol H2 .% thể tích của C2H2 trong A :
A. 47,065%
B.43,75%
C.64%
D.40%
cho hổn hợp 1 anken ,1 ankan , 6,72 lít qua dung dịch brom dư thoát ra 2,24 lít và khối lượng brom tăng lên là 11,2 gam
xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo biết rằng ankan <anken 1 cacbon
Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm metan, etilen và axetilen (đkc) được dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 12 gam kết tủa vàng nhạt. Hỗn hợp khí còn lại dẫn tiếp tục qua nước brom, thấy khối lượng bình này tăng thêm 4,2 gam. Xác định %V các khí trong hỗn hợp ban đầu.