nH2=0,1mol
PTHH: Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O
Fe+2HCl=>FeCl3+H2
0,1<-0,2<---0,1<---0,1
=> m Fe=0,1.56=5,6g
=> %Fe=5,6:21,6.100=25,9%
VHCl=0,2.22,4=4,48 lít
nH2=0,1mol
PTHH: Fe2O3+6HCl=>2FeCl3+3H2O
Fe+2HCl=>FeCl3+H2
0,1<-0,2<---0,1<---0,1
=> m Fe=0,1.56=5,6g
=> %Fe=5,6:21,6.100=25,9%
VHCl=0,2.22,4=4,48 lít
khi nung butan với chất xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm : CH4 C3H6 C2H4 C2H6 C4H8 H2 C4H6 .đốt cháy hoàn toàn hỗn hớp T thu được 8,96 l khí CO2 (đktc) và 9 g nước .mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 g Br2 trong dung dịch.phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
hỗn hợp X gồm 2 amino axit no ,hở trong đó mO/mN=16\7 . Để tác dụng vừa đủ với 8,6g hỗn hợp X cần 100ml HCl 1M . mặt khác đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp X cần 6,72 lít O2 ở đktc . Dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì m kết tủa thu được bằng bao nhiêu ?
Giúp mình bài này với. Mình cảm ơn ạ !
Hòa tan hoàn toàn 12,86g hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và oxit của nó vào 187,16g nước. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch có nồng độ 8,4%.Xác định kim loại kiềm và % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X ?
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức , một axit cacboxylic hai chức ( đều là mạch hở và có cùng số liên kết pi) và hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7gam H2O. Thực hiện este hóa m gam X ( H=100%) thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chưa este. Tính % khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X
các cao thủ giải em bài này với ạ . em cảm ơn trước =)))))))))
Hỗn hợp X gồm đipeptit A và tetrapeptit B. Phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,178% và 21,538%. Thủy phân hoàn hỗn hợp X thu được glyxin và alanin. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b = 0,25a + c. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
Một hỗn hợp G gồm 2 rượu X, Y là đồng phân của nhau khi đem đề hiđrat hóa tạo anken thì thu được hỗn hợp 4 anken. Khi cho 7,4 gam hỗn hợp G vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Y trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Vậy X, Y là:
A.tert-butylic và n-butylic.
B.n-butylic và iso-butylic
C.sec-butylic và n-butylic
D.sec-butylic và iso-butylic
Câu 1: Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 (C2H6 chiếm 20% về thể tích) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với H2 là 13,5. Nếu các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và hai ankan bị đề hiđro hóa với hiệu suất như nhau thì hiệu suất của phản ứng là
A. 52,59%. B. 55,75%. C. 49,27%. D. 50,25%
hỗn hợp X gồm este đơn chức x và một este Z no mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 9.34 gam X cần dùng vừa đủ 10.304l oxi điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 5,58 gam nước . Mặt khác 9,34 gam x tác dụng tối đa với 0,13 mol NaOH thu được dung dịch T và 4,6 gam hỗn hợp hai Ancol . cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan . Giá trị của m