cho phản ứng: \(2SO_{2_{\left(K\right)}}+O_{2_{\left(K\right)}}⇌2SO_{3_{\left(K\right)}},\Delta H< 0\)
a) giả sử ở nhiệt độ T một hỗn hợp cân bằng. Trong một bình cần 1l có thành phần sau đây: SO3=0,6 mol, SO2=0,2mol,O2=0,3mol. Tính Kc?
b) giả sử thể tích bình chứa tăng gấp đôi ở nhiệt độ T, hỗn hợp có thành phần trên sẽ biến đổi như thế nào?
c) dự đoán điều kiện đúng để thực hiện sự điều chế SO3 trong công nghiệp trên phương diện cân bằng hóa học và trên thực tế sản xuất.
GIÚP MÌNH CÂU NÀY VỚI:
Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% O2 và 80%N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích : N2 = 84,77% , SO2 = 10,6% và còn lại là O2
Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổim thu được 12,885g chất rắn.
1)Tính m và %khối lượng chất trong A
2)Giả sự dung tích của bình là 12.32 lít ở nhiệt độ và áp suất ban đầu là 27,3 độC và 1 atm, sau khu nung chất A ở nhiệt độ cao, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình là P. Tính P và áp suất của mỗi khí trong C.
Câu 7. Cho 34,8gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 2M (ở nhiệt độ thường). Coi thể tích dd thay đổi không đáng kể.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng
phân tích các yếu tố nồng độ,nhiệt độ, áp suất tới phản ứng oxi hóa khí sunfuro trong qt sx axit sunfuric 2so2+o2->-< 2so3
2. Cho hệ sau: H2 (k)+I2 (k) ⇌ 2HI (k) (△H<0).Biết Co(H2) = Co(I2) = 0,01M.Tại 300oK, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng \([HI]\)=3.10-4 (M)
Tính KC hệ trên
Câu 5. Cho 0,84 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình phản ứng ?
b Tính nồng độ mol dd HCl đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dd không thay đổ).
1.Cho 6,8 g hỗn hợp các kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2 SO4 1,5 m khi phản ứng kết thúc thu được 3.36 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch H2 SO4 cần dùng?
2.Cho 3,14 g hỗn hợp các kim loại Zn và Al tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 khi phản ứng kết thúc thu được 15,68 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol H2 SO4 cần dùng?
3.Cho 12,6 g hỗn hợp các kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc dư nóng khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí SO2(đktc).
a.Tính khối lượng muối thu được.
b.Cho hỗn hợp trên tác dụng với H2 SO4 đặc nguội thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V.
4.Cho 36g hỗn hợp X chứa Fe2o3 và CuO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2 SO4 thu được 80 gam hỗn hợp muối.
a.Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X .
b.Tính nồng độ mol dung dịch H2 SO4 cần dùng.
5. Các phương pháp biểu diễn nồng độ dung dịch: nồng độ phần trăm, nồng độ đương lượng, nồng độ molan, nồng độ phần mol. Định luật đương lượng?
6. Hơi bão hoà? Áp suất hơi bão hoà? Nhiệt độ sôi của chất lỏng? Nhiệt độ đông đặc? Hiện tượng thẩm thấu là gì? Tính chất của các dung dịch loãng của chất tan không điện ly không bay hơi: - Độ giảm áp suất hơi bão hoà của dung dịch so với dung môi nguyên chất (định luật Raoult 1); - Sự tăng nhiệt độ sôi và sự giảm nhiệt độ hoá rắn của dung dịch so với dung môi nguyên chất (định luật Raoult 2); - Áp suất thẩm thấu (định luật Van’t Hoff)
7. Dung dịch chất điện ly? Cơ chế điện ly dung dịch của Kablukov? Độ điện ly? Chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu? Cho ví dụ.
8. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly yếu. Hằng số điện ly K, hằng số điện ly acid Ka, hằng số điện ly base Kb?
giúp máy bạn ơi????