Chia m gam hỗn hợp X gồm FeS và CuS thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra 15,68 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, đktc). giá trị của m là
A. 46,4
B. 34,8
C. 23,2
D. 58,0
hoà tan hoàn toàn 99,6 gam hỗn hợp Zn và FeO và 150ml dung dịch HNO3 thu được 20,16 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất đo ở đkc )
a )Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã đùng ? ( Zn=65 ; Fe=56 )
Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau 1 thời gian Fe bị oxi hoá thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hoà tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3 , Fe(NO3)3 , HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
A. | 22,4 gam và 3M |
B. | 22,4 gam và 2M |
C. | 16,8 gam và 2M |
D. | 16,8 gam và 3M |
Cho 14,19g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,12 mol HNO3 thu được dd Y chứa a gam muối và 2,016l dktc hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tổng khối lượng 3,54gam. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Tổng số ( a+b) bằng bao nhiêu
Chia 2,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 bằng dd HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dd HNO3 đặc nóng thu được 2,016 lít NO2 (đktc).
1. Xác định M.
2. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan 7,29 gam hỗn hợp gồm Al và Ag biết 2nAl = nAg vào 500 ml dung dịch HNO3 0,5 M sau phản ứng thu m gam muối và hỗn hợp khí NO, NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Tính V
b, Cô cạn rồi nung muối đến khối lượng không đổi hỏi thu bao nhiêu gam chất rắn khan
c, Nồng độ Cm các chất trong dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO3 2M (dư), thu được dung dịch A và 7,84 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc)
1. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.
3. Tính thể tích của dung dịch HNO3 ban đầu (biết rằng dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng)
mọi người giúp mình với
Cho từ từ khí CO qua ống sứ đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư được 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch HNO3 0,16M thu được V1 lít NO và còn một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 750 ml dung dịch HCl 2/3M sau phản ứng thu được V2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào cốc, kết thúc phản ứng được V3 lít hỗn hợp khí N2, H2 và hỗn hợp M của các kim loại. Tính V1; V2; V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí được đo ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Nung 109,6 gam Ba với một lượng vừa đủ NH4NO3 trong bình kím thu được hỗn hợp A gồm 3 hợp chất của Ba. Hòa tan A vào nước được hỗn hợp B và dung dịch C
a) Viết các phản ứng xảy ra.
b) Cho hỗn hợp khí B vào bình kín, dung tích không đổi, có mặt chất xúc tác rồi nung nóng bình ở nhiệt độ không đổi đến trạng thái cân bằng thấy áp suất tăng thêm 10% so với áp suất ban đầu. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp cân bằng.