Cho 10,8g hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 và Oxit kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít CO thu được khí Y và m(g) rắn Z. Dẫn toàn bộ lượng Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5g chất rắn không tan. Cho m(g) Z trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí và 0,05 mol chất rắn A không tan. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại hóa trị II trên và tính thành phần % khối lượng mỗi chất hỗn hợp X.
Các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, khí được đo ở đktc.
Các thánh hóa giúp mình với!!!
Bạn tự tóm tắt đề nhé.
\(n_{CO_2/Y}=n_{CaCO_3}=\frac{12,5}{100}=0,125_{ }mol\\ CO+\left[O\right]_{oxit_{ }p\text{ứ}}\rightarrow_{ }CO_2\)0,125 0,125 0,125
=> nCO pu < nCO bd
=> CO dư, oxit phản ứng hết.
Nếu MO không phản ứng: =>\(Z\left\{{}\begin{matrix}Fe\\MO\end{matrix}\right.\)tan hết trong HCl dư => loại
Vậy toàn bộ oxit trong X đã phản ứng hết.
Xét \(Z\left\{{}\begin{matrix}Fe\\M\end{matrix}\right.\)+ HCl dư: vì có rắn A không tan nên M phải là kim loại không tan trong HCl.
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{kh\text{í}}=0,1mol\\n_M=0,05mol\end{matrix}\right.\)
Đặt\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\\n_{Fe_2O_3}=b\\n_{MO}=c\end{matrix}\right.\left(mol\right)\)
Có:
BT(Fe): a+2b=0,1
BT(O): 3b+c=0,125
c=0,05
=> a=0,05; b=0,025; c=0,05 (mol)
BTKL: \(m_X=m_{Fe}+m_{Fe_2O_3}+m_{CuO}\\ \Rightarrow m_{CuO}=10,8-0,05.56-0,025.160-0,05.80=4g\\ \Rightarrow M=\frac{4}{0,05}-16=64g/mol\\ \Rightarrow CuO\)Vậy CuO.
\(\%m_{Fe}=\frac{0,05.56}{10,8}.100\%=25,93\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\frac{0,025.160}{10,8}.100\%=37,04\%\)
\(\%m_{CuO}=100\%-25,93\%-37,04\%=37,03\%\)