nung nóng 47,4 gam KMnO4 một thời gian thì thu được 44,2 gam chất rắn A và V lít khí O2 ở đktc .
a)Tính giá trị của V và khối lượng KMnO4 đã bị phân hủy.
b)Tính khối lượng mỗi chất có trong A .
c)Nung A thêm một thời gian thì thu được chất rắn B.Trong B có 35%khối lượng là nguyên tố O .Tính khối lượng của B .
Để điều chế khí oxi người ta nung các chất KClO3, KMnO4, HgO, KNO3. Tính khối lươ các chất cần phải lấy để khi nhiệt phân với hiệu suât phản ứng đều 90℅ thì thử được 5.6 lít oxi đktc ứng với mỗi trường hợp
trong một bình kín chưa 11,2l khí hỗn hợp A ở đktc gồm CO2 và O2 A có tỉ khối so với H2 là 18,4 cho mẩu Zn nặng 13 g vào A và nung đến phản ứng hoàn toàn
a tính số mol mối chất khí
b tính khối lượng kễm oxit
c tính % về thể tích khí còn lại sau phản ứng
1. Khi phân tích 2 gam canxi cacbonat ta thu được 1,12g canxi oxit và 0,88g cacbon dioxit biết thành phần khối lượng cả canxi oxit biểu thị bằng tỉ số mca:mo=5:2 và thành phần khối lượng của cacbon dioxit bởi tỉ số mc:mO=3:8. hãy tính thành phần khối lượng của canxi cacbonat
2. Để điều chế khí oxi người ta nung KClO3 sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76l khí O2 ở đktc. tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân
cho 8,8 gam hôn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6 % thu dược 1,12 lit khi o điều khiện tiêu chuẩn.
a, Tính % về khối lượng của từng chất trong hôn hợp ?
b, Tính khối lượng dung dịch HCl đa tham gia phản ứng ?
c, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
Nung 500 g đá vôi chứa 20% tạp chất không bị phân hủy, sâu một thời gian thu được bao nhiêu gam chất rắn. Biết H%=50%
Ngâm m gam bột kim loại A(hoá trị II) vào dung dịch đồng II sunfat dư. Sau phản ứng, thu được lượng chất rắn nặng (m-0,04)gam. Nếu ngâm m gam bột kim loại A như trên vào dung dịch bạc natri dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được tăng 6,08g so với khối lượng chất rắn thu được khi ngâm kim loại vào dung dịch
CuSO4 . Tìm tên kim loại A và tính m
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, sau phản ứng thu được 12 g hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngưởi ta thu được khí H2 có thể tích là 2,24 l
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích khí H2 đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit trên?