có 5 chất hữu cơ z y z t h mạch hở thành phần chứa c h o và đều có ptk bằng 60 đvc. đem trộn từng cặp chất với nhau theo tỷ lệ 1:1 về khối lượngđược các hỗn hợp sau: hỗn hợp a1 gồm x và y, hỗn hợp a2 gồm y và z hỗn hợp a3 gồm t và h hỗn hợp a4 gồm x và h. biết rằng khi lấy cùng 1 khối lượng các hỗn hợp a1 a2 a3 a4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư kim loại na và naoh thì cho kết quả sau: số mol h2 sinh ra trong phản ứng của các hỗn hợp trên với na phản ứng có tỷ lệ tương ứng là 2:1:1:1, số mol naoh phản ứng vs từng hỗn hợp trên có tỷ lệ tương ứng 1:1:0:1. xác định ctct của các chất trên
1.Để đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải dùng hết 3,08 lít O2 và thu được VH2O= \(\dfrac{5}{4}\) VCO2. Biết tỉ khối hơi của A đối với O2 là 2,045. Tìm CTPT của A.
2.Hợp chất X chỉ chứa C, H, O có tỉ khối hơi so với etan bằng 2. Xác định CTPT của X.
CÓ AI KO? GIÚP MÌNH VỚI! KHÓ QUÁ!! MAI MÌNH NỘP BÀI CHO CÔ RỒI.
Đun 100ml dung dịch glocozo với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4g Ag. Nông độ mol của dung dịch glucozo?
C2:Cho 10gam hỗn hợp gồm C2H5OH & CH3COOH tham gia phản ứng vừa đủ vs 7.42 gam Na2CO3.Tp% khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp ban đầu?
C3 Cho đ chứa 10g hỗn hợp C2H5OH &CH3COOH tác dụng vs Zn dư thu đc 1.12 lít H2(đktc) Tính tp% khối lượng mỗi e
Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hh A gồm benzen và một chất hữu cơ X là rượu no, đơn chức, mạch hở trong V lít không khí dư. Sau pư thu được 3,24 gam H2O và 65,44 lít hh khí Y. Cho Y qua dd NaOH dư thấy còn lại 62,16 lít hh khí Z.
a. xác định CTPT và CTCT của X biết các khí ở đktc
b. Tính% về khối lượng từng chất trong hh A và tính V
1.Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ .biết tỉ khối của chất hơi so với oxi là 1,4375
2. Cho dung dịch axit axetit tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 0,5M
a. Viết PTHH
b. Tính mCH3COOH đã tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng muối tạo thành
C1 hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau :
A,%C= 70,94%, %H=6,40%, %N=6,90%, còn lại là oxi
B,%C=65,92%, %H=7,75% , còn lại là oxi
C2 Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C= 55,81%, %H=6,98% , còn lại là oxi
A, lập công thức đơn giản nhất của X
B, Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X số với nitơ xấp sỉ bằng 3,07
C3 từ tinh đàn hồi, người ta tách đc Anetol- là 1 chất thơm đc dùng để sản xuất kẻo cao su . Anetol- khối lượng mol phân tử bằng 140gam/ mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, Anetol có %C=81,08%, %H= 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của Anetol
đốt cháy hoàn toàn 1,12g một chất hữ cơ A cần 2,688 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2 và hơi nước được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa
1/ xác định công thức phân tử của chất A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 28
2/ viết công thức cấu tạo các chất ứng với coog thức phân tử A
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức mạch hở. Trung hòa 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác , nếu đem 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thì thu được 21,6 gam Bạc. Xác định CTPT và CTCT hai axit trên
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp 2 hidrocacbon đồng dẳng lien tiếp X và Y thu được 4,928 lít CO2 (đktc). Hơi của 7,25 gam hỗn hợp này chiếm thể tích của 2,4 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện )
a. Xác định công thức phân tử và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp. b. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có thể có. Biết X không làm mất màu nước Brom. c. Xác định công thức cấu tạo đúng của Y, biết khi Y tác dụng với dd KMnO4 đun nóng thu được axit benzoic. d. Từ benzen viết phương trình hoá học điều chế Y theo 2 cách. Cho biết cách nào thuận lợi hơn
. Câu 10.Hiđrocacbon X tác dụng với nước brom dư tạo thành dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom về khối lượng. Còn khi cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một cặp đồng phân cis-trans.
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho X tác dụng với: + Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. + Hiđrat hoá trong môi trường H2SO4 loãng.
Câu 11. A, B là hai hiđrocacbon có cùng CTPT . Đốt cháy hoàn toàn một ít chất A thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 5:2. Cho m gam chất A bay hơi thì thu được một thể tich hơi bằng ¼ thể tích của m gam khí O2(đo ở cùng điều kiện). Xác đinh CTCT của A và B biết A tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:3, B không tác dụng với dung dịch brom
. Câu 12. Có một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố, A có phân tử khối 150< MA< 170. Đốt cháy hoàn toàn m gam A sinh ra m gam H2O. A không làm mất màu nước brom cũng không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, nhưng lại phản ứng với brom khi chiếu sángtạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất. Đun nóng A với một lượng dư dung dịch KMnO4, rồi axit hoá bằng axit HCl. a. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A b. Xác đinh công thức cấu tạo của A, viết các phương trình phản ứng. c. Nêu phương pháp điều chế A xuất phát tùe khí thiên nhiên và các chất vô cơ cần thiết
. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, tỉ lệ mol của CO2 và H2O tạo thành sau phản ứng là 9:4. Khi hoá hơi 116 gam A thì thể tích hơi chiếm 22,4 lít (đktc). Mặt khác A tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ 1: 2 về số mol, tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 và khi oxi hoá A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tạo được axit thơm chứa 26,23% oxi về khối lượng. Tìm CTPT, CTCT. Víêt các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hỡp gồm ba hiđrocacbon đồng phân A, B, C không làm mất màu dung dịch brom. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 575 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng thêm 50,8 gam, cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm , tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 243,05 gam. a. Xác định CTPT của ba hiđrocacbon. b. Xác định CTCT của A, B, C biết: - Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 dư trong H2SO4 loãng A và B cho cùng sản phẩm C9H6O6; C cho sản phẩm C8H6O4. - Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn B, C mỗi chất cho hai sản phẩm monobrom. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 15. Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Tìm hiệu suất của phản ứng.
Câu 16. Khi phân tích nguyên tố của hiđrocacbon Y cho kết quả 9,44%H; 90,56% C . Y chỉ tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1: 1 đun nóng có bột sắt làm xúc tác. Tìm công thức phân tử củaY. Câu 17. Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là bao nhiêu?
Câu 18. Hiđro hoá 49 gam hỗn hợp A gồm benzen và naphtalen bằng H2(xúc tác thích hợp ) thu được 39,72 gam hỗn hợp sản phẩm B gồm xiclohexan và đêcalin. a. Tìm thành phần % khối lượng của xiclohexan trong B (giả thiết hiệu suất hiđro hoá benzen và naphtalen lần lượt bằng 70%, 80%). b. Tìm thể tích H2 phản ứng.
Câu 19. Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
Câu 20. Đề hiđro hoá 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren, trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 100 ml dung dịch Brom 03 M. c. Tìm hiệu suất của phản ứng đề hidro hóa và phản ứng trùng hợp. d. Tính khối lượng stiren thu được. e. Biết khối lượng mol trung bình của politiren bằng 31200 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là bao nhiêu?