m tinh bột = (5 : 18) : 5 x 162 = 9 tấn
m tinh bột = (5 : 18) : 5 x 162 = 9 tấn
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao . Sau phản ứng , thu được chất rắn chỉ là các kim loại , lượng kim loại này được cho phản ứng với đ H2SO4 loãng ( lấy dư ) , thì thấy có 3,2 gam kim loại màu đỏ không tan
a) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
b ) Lượng khí sản phẩm trên nếu chuyển thành tinh bột qua quá trình quang hợp của cấy xanh theo sơ đồ phản ứng : CO2 + H2O ----> ( -C6H10o5-)n + O2
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Cho 5,6 g Zn cháy trong không khí thu được 4 g ZNO a. Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên b. Tính khối lượng của oxygen đã phản ứng
Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thu được Canxi cacbonat và nước.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Cho e lời giải chi tiết ạ. E camon :)))
Cho 4,6g natri tác dụng với nước thu được 8g natri hiđroxit và 0,2g khí hiđro
A) lập phương trình hóa học
B) tính khối lượng của H2O
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
Hiđro clorua (HCl) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric (một trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm). Trong công nghiệp, hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro ( ở đktc) và khối lượng khí hiđro clorua thu được sau phản ứng.
Nêu các bước giải bài toán theo phương trình hoá học.
Oxi hóa hoàn toàn 48 gam S, toàn bộ khí thu được lại được oxi hóa tiếp tạo ra được khí
SO 3 . Hấp thụ hoàn toàn khí này vào nước thu được axit sunfuric. Tính khối lượng axit thu được
vơi h cả quá trình là 80%.
Cho 3,1 gam Na 2 O phản ứng vừa đủ với nước, thu được 4 gam NaOH. Cho NaOH phản ứng với
H 2 SO 4 , thu được nước và Na 2 SO 4 .
a. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng.
b. Tính khối lượng nước tham gia phản ứng.