Câu1: tại sao khi sử dụng thực phẩm có màu đỏ,cam( cà rốt, gấc,...) người ta hay chế biến cùng dầu hoặc mỡ.
Câu2: vẽ mô hình 1 vi khuẩn dưới nước(vi khuẩn lam).
Câu3: so sánh cấu tạo ADN và ARN( số mạch, đơn phân, đa phân , liên kết giữa cái đơn phân)
Câu4: so sánh chức năng ADN và ARN ( cấu tạo mạch, chức năng từng loại).
Câu5: trình bày cấu tạo của 1 vi khuẩn điển hình.
Câu6: so sánh cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật
Câu7: phân loại các bào quan trong tế bào bằng tiêu chí màng tế bào.
Câu1:
Khi sử dụng thực phẩm có màu đỏ, cam (cà rốt, gấc,...) người ta hay chế biến cùng dầu hoặc mỡ vì: hực phẩm có màu đỏ, cam (cà rốt, gấc,...) có chứa vitamin E, mà vitamin E tan trong dầu mỡ nên người ta hay chế biến cùng dầu hoặc mỡ
Câu 3:
ADN |
ARN |
|
Kích thước |
Lớn hơn |
Nhỏ hơn |
Đơn phân |
Nucleotit (A, T, G, X) |
Ribonucleotit (A, U, G, X) |
Nguyên tắc |
Liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X) |
mARN mạch thẳng nên không có liên kết hidro tARN và rARN có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X) |
Số mạch |
2 |
1 |
Câu 6:
– Giống nhau
+ Đều là tế bào nhân thực.
+ Tế bào đều được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
+ Bào quan gồm ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, vi ống, ribôxôm, lizôxôm.
+ Có sự trao đổi chất nhờ phương thức vận chuyển chủ động, thụ động hoặc xuất – nhập bào.
– Khác nhau
Tế bào thực vật |
Tế bào động vật Động vật |
Có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất |
Không có thành xenlulôzơ bao quanh màng sinh chất |
Có lục lạp |
Không có lục lạp |
Chất dự trữ là tinh bột, dầu |
Chất dự trữ là glicôzen, mỡ |
Thường không có trung tử |
Có trung tử |
Không bào lớn > |
Không bào nhỏ hoặc không có |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng nhưng tế bào không bị vỡ ra |
Trong môi trường nhược trương, thể tích của tế bào tăng, tế bào có thể bị vỡ ra |