Câu 4. 1. Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49%. Tính m gam SO3.
2..Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Tính giá trị m.
Câu 5. Một hỗn hợp chứa Fe, FeO, Fe2O3. Nếu hoà tan a gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thì khối lượng H2 thoát ra bằng 1,00% khối lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a gam hỗn hợp trên bằng H2 dư thì thu được khối lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong a gam hỗn hợp trên
Câu 6 Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe2O3 vào 160 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m?
Câu 7 Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
mng ơi, mk đng gấp. Giúp mk vs ạ.
Câu 4 .
1)
SO3+H2O->H2SO4
mdd H2SO4=500x1,2=600g
nH2SO4=600x24,5%/98=1,5 mol
gọi a là số mol SO3
ta có
mdd spu=600+80a
nH2SO4=1,5+a
Ta có
(1,5+a)x98/(600+80a)=49%
=>a=2,5 mol
=>mSO3=2,5x80=200 g
2)
nSO3=200/80=2,5 mol
SO3+H2O\(\rightarrow\)H2SO4
mdd spu=m+200 (g)
nH2SO4=m.49%/98+2,5=0,005m+2,5
Ta có
(0,005m+2,5).98/(m+200)=78,4%
\(\rightarrow\)m=300 g
Câu 5
Giả sử a=100g
Gọi số mol Fe, FeO và Fe2O3 là a, b, c
\(\rightarrow\)56a+72b+160c=100
mH2=1%.100=1g
\(\rightarrow\)nH2=1/2=0,5mol
Ta có Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
\(\rightarrow\)nFe=nH2=0,5mol=a
mH2O=21,15%.100=21,15g
\(\rightarrow\)nH2O=\(\frac{21,15}{18}\)=1,175mol
Ta có FeO+H2\(\rightarrow\)Fe+H2O
Fe2O3+3H2\(\rightarrow\)2Fe+3H2O
\(\rightarrow\)b+3c=1,175
\(\rightarrow\)a=0,5; b=0,5; c=0,225
\(\rightarrow\)%mFe=\(\frac{\text{0,5.56}}{100}\)=28%
\(\rightarrow\)%mFeO=\(\frac{\text{0,5.72}}{100}\)=36%
\(\rightarrow\)%mFe2O3=36%
Câu 6
CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O
0,08___0,08
Fe2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2(SO4)3+3H2O
0,08___0,24
nCuO=\(\frac{6,4}{80}\)=0,08 mol
nFe2O3=\(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
nH2SO4=0,16.2=0,32 mol
\(\rightarrow\)nFe2O3 dư=0,1-0,08=0,02 mol
mFe2O3=0,02.160=3,2 g
Câu 7
2MxOy+2yH2SO4\(\rightarrow\)xM2(SO4)2y/x+2yH2O
Gọi a là số mol của MxOy
m muối=a(Mx+96y) (g)
mddspư=\(\frac{\text{a(2Mx+16y)+98a.100%}}{24,5\%}\)=a(2Mx+416y) (g)
Ta có phương trình:
\(\frac{\text{a(Mx+96y)}}{\text{a(Mx+416y)}}\)=32,2%
\(\rightarrow\)Mx+96y=0,322Mx+133,952y
\(\rightarrow\)0,678Mx=37,952y
\(\rightarrow\)M=28y/x
Đặt 2y/x=n
\(\rightarrow\)M=28n
Ta có n=2 thì M=56
Vậy M là sắt(Fe)
Ta có:n=2\(\rightarrow\)2y/x=2\(\rightarrow\)2y=2x
\(\Leftrightarrow\)x=y
Vậy công thức oxit là FeO.
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé