CTTQ của ankan là CnH2n+2
Ta có
\(\frac{12n}{14n+2}=83,33\%\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
Vậy Y là C5H12
CTTQ của ankan là CnH2n+2
Ta có
\(\frac{12n}{14n+2}=83,33\%\)
\(\Leftrightarrow n=5\)
Vậy Y là C5H12
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 1,26 gam nước.
a. Công thức phân tử của hai ancol ?
b .Tìm thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp tX
c. Đun nóng hh 2 ancol trên với H2SO4 đặc ở 140 độc C . tính khối lương ete thu đc biết ancol có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn phản ứng vs hiệu suất 40% , ancol có số nguyên tử cacbon lớn hơn phản ứng vs hiệu suất 60%
1. Một hon hop gồm hai Ankan A,B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với hiđro là 33,2 . Xác định ctpt 2 Ankan.
2. Đot cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp hai Ankan liên tiếp nhau thu đc 14,56 lít co2 (đo ở 0°c,2atm) xác định ctpt và ctct của 2 Ankan vừa tim
Hỗn hợp X gồm một ankan và 1 anken có số mol bằng nhau. Dẫn X qua nước brom, khối lượng brom tham gia phản ứng là 16g. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon
Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X ?
1.Nhận diện chất thuộc dãy đồng đẳng ankan, anken.
2.Xác định bậc của C hoặc nhận diện C nào là C bậc I, II, III.
3.Xác định số đồng phân cấu tạo của ankan (có số nguyên tử C từ 1 đến 5); anken
(có số nguyên tử C từ 2 đến 5 )
Giúp tôi với
Để đốt cháy 6.80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi ( đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X
cho hổn hợp 1 anken ,1 ankan , 6,72 lít qua dung dịch brom dư thoát ra 2,24 lít và khối lượng brom tăng lên là 11,2 gam
xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo biết rằng ankan <anken 1 cacbon
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong Y.
b) Lập công thức đơn giản nhất của Y.
c) Tìm công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí oxi bằng 5,625.
Bài 2. Oxy hóa hoàn toàn 3 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g nước.
a) Xác định khối lượng các nguyên tố trong A.
b) Tính % theo khối lượng các nguyên tố
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm công thức phân tử của A.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ A chỉ chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35 ml dd KOH 1M. Sau phản ứng người ta nhận thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên1,15g đồng thời trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57g. Tỷ khối hơi của A so với hidro là 43. Tìm CTPT của A.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa nước vôi trong có dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, ở bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A.
Đốt cháy hoàn toàn hồn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 1,276 gam và thu được 2 gam kết tủa. Dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon là
A ankin.
B ankan.
C aren.
D ankin hoặc ankadien.