Câu 1: Cho lượng kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M.
a) Viết PTHH xảy ra và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học nào ?
b) Tính khối lượng muối sắt sinh ra và thể tích khí hiđrô thu được ở đktc.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
(Biết: Fe = 56; S = 32; O = 16; Cu = 64; H = 1)
a)\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) ( phản ứng thế)
0,01--<--0,02----------->0,01------>0,01
b)200ml=0,2 lít
nHCl=0,1.0,2=0,02mol
mFeCl2=0,01.127=1,27gam
VH2=0,01.22,4=0,224 lít
c) CuO + H2 --(nhiệt)----> Cu + H2O
0,01-----0,01--------------0,01---0,01
nCuO=12/80=0,15mol
=> CuO dư=> nCuO dư =0,15-0,01=0,14mol=>mCuO dư=0,14.80=11,2gam
theo PTHH=> nCu=0,01mol=> mCu=0,01.64=0,64gam
khối lượng chất rắn chính là khối lượng của Cu tạo thành và CuO còn dư
=> mchất-rắn=11,2+0,64=11,84gam
vậy...
Vd d H2SO4=200ml=0,2 lít
=> nH2SO4=CM.V=0,1.0,2=0,02(mol)
PT:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1..........1..............1.............1 (mol)
0,02<- 0,02 <- 0,02 -> 0,02 (mol)
Phản ứng trên là phản ứng thế
b) mFeSO4=n.M=0,02.152=3,04(g)
VH2=n.22,4=0,02.22,4=0,448(lit)
c) nCuO=m/M=12/80=0,15(mol)
PT:
CuO +H2 -t0-> Cu +H2O
1...........1............1..........1 (mol)
0,02<- 0,02 -> 0,02 -> 0,02 (mol)
Chất dư là CuO
Số mol CuO dư là : 0,15 -0,02=0,13(mol)
=> mCu=n.M=0,02.64=1,28(gam)