Bài tập 3: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
a. Tạo thành từ ghép đẳng lập.
- Mặt …
- Tươi…
- Xinh…
- Núi…
b. Tạo thành từ ghép chính phụ:
- Mưa…
- Làm…
- Hoa…
- Ong…
Bài tập 5: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao có thể nói là “một cuốn sách” “một cuốn vở” mà không thể gọi là một cuốn sách vở?
b. Có phải mọi thứ có màu hồng đều gọi là hoa hồng.
c. Các từ: chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép? Vì sao?
Bài tập 4: Chỉ ra và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu sau:
a. Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm – Tố Hữu)
b. Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
c. Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao long lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm – Nguyễn Khuyến)
Bài tập 7: Viết đoạn văn (6-8 câu) nêu cảm nhận của em về một nhân vật trong truyện truyền thuyết (trong đó có sử dụng từ láy và cho biết tác dụng của từ láy).
* Gợi ý: Nhân vật: Thánh Gióng, Lê Lợi.
- Nội dung: Đoạn văn có thể nêu cảm nhận về hình dáng, hành động, sức mạnh, ý nghĩa của hình tượng nhân vật.
Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn Hỏi ai xây dựng nên Non Nước này Xác định biện pháp nghệ thuật trong bài ca dao trên
trước thành công của người khác em có suy nghĩ j và hành động ra sao?nếu có tài năng em sẽ hành động ra sao?
Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”
câu 1 đó là thể loại gì
A truyện
B nghị luận
C kí
câu 2 kiểu câu được sử dụng trong 4 câu đầu có kết cáu giống nhau như thế nào
Chọn từ ngữ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây :
Từ, tiếng, từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép
.....(1) là đơn vị cấu tạo nên .....(2). Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ chỉ gồm một tiếng là .....(3). Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là .....(4).
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là .....(5). Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là .....(6).
Bài tập 6: Giải nghĩa các thành ngữ sau:
a. Ếch ngồi đáy giếng.
b. Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ.
c. Mèo mù vớ cá rán.
d. Dai như đỉa.