bài 1:số lượng hs nữ trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
19 | 18 | 20 | 19 | 15 |
25 | 19 | 22 | 16 | 18 |
16 | 25 | 18 | 15 | 19 |
20 | 22 | 18 | 15 | 18 |
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
Bài 2. Chọn 48 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây (khối lượng từng gói chè tính bằng gam
48 | 52 | 50 | 51 | 50 | 50 |
---|---|---|---|---|---|
49 | 48 | 49 | 49 | 49 | 52 |
50 | 50 | 49 | 50 | 51 | 40 |
51 | 49 | 50 | 51 | 51 | 51 |
50 | 48 | 47 | 50 | 50 | 50 |
51 | 50 | 50 | 49 | 51 | 52 |
52 | 49 | 50 | 49 | 48 | 49 |
47 | 47 | 50 | 50 | 51 | 50 |
Hãy cho biết : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tấn số của chúng.
Bài 1:
a) Để có được bảng này, theo em người điều tra phải làm gì ?
-TL: Để có được bảng này, người điều tra có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu cầm tìm hiểu ở đây là gì ?
-TL: Dấu hiệu: Số học sinh nữ trong một lớp.
c) Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? Bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
-TL: Có 20 giá trị của dấu hiệu.
7 giá trị khác nhau của dấu hiệu.
d) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng
-TL: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 15, 16, 18, 19, 20, 22, 25
\(\dfrac{Giá}{Tần}\)\(\dfrac{trị\left(x\right)}{số\left(n\right)}\)\(\left|\dfrac{15}{3}\dfrac{16}{2}\dfrac{18}{5}\dfrac{19}{4}\dfrac{20}{2}\dfrac{22}{2}\dfrac{25}{2}\right|\)