\(a.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(N_xO_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(IV.x=II.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
Chọn \(x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:NO_2\)
\(b.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(Al_xCl_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(III.x=I.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
Chọn \(x=1;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:AlCl_3\)
\(c.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(Fe_xCl_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(II.x=I.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
Chọn \(x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:FeCl_2\)
\(d.\)
Gọi \(CTHH\) của hợp chất là : \(Ca_x\left(PO_4\right)_y\)
Theo qui tắc hoá trị : \(II.x=III.y\)
Chia theo tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Chọn \(x=2;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:Ca_2\left(PO_4\right)_3\)
a) gọi x,y là chỉ số lần lượt của Nitơ , oxi
CTDC : \(N^{IV}_xO^{II}_y\)
áp dụng quy tắc hóa trị ta có :
\(N^{IV}_xO^{II}_y\) : \(x.IV=y.II\)
chuyển thành tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1,y=2\)
vậy CTHH là NO2
b) gọi x,y lần lượt là chỉ số của Al,Cl
CTDC: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
áp dụng quy tắc hóa trị :
\(Al^{III}_xCl^I_y\) : \(x.III=y.I\)
chuyển thành tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
vậy CTHH là AlCl3
c) gọi x,y lần lượt là chỉ số của Fe,Cl
CTDC : \(Fe^{II}_xCl^I_y\)
áp dụng quy tắc hóa trị ta có :
\(Fe^{II}_xCl^I_y\) : \(x.II=y.I\)
chuyển thành tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
vậy CTHH là FeCl2
d) gọi x,y lần lượt là chỉ số của Ca, PO4
CTDC: \(Ca^{II}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
áp dụng quy tắc hóa trị ta có :
\(Ca^{II}_x\left(PO_4\right)^{III}_y\) : \(x.II=y.III\)
chuyển thành tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
vậy CTHH là Ca2(PO4)3