bài 1) oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3.với hiđro nó tạo thành một chất khí chứa 94,12% R về khối lượng.
a) xác định công thức oxit trên.
b) cho 8 gam oxit cao nhất trên tác dụng với 150mldung dịch NaOH 0,1M . tính khối lượng muối thu được
bài 2) R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np3 . trong hợp chất oxit cao nhất của R thì oxi chiếm 56,34% R về khối lượng.
a) xác định nguyên tố R
b) cho 14,2 gam oxit cao nhất vào 100 gam nước. tính nồng độ % thu được?
1)
a. Vì R có công thức oxit cao nhất là \(RO_3\) nên nên trong hợp chất với hidro, hợp chất của R sẽ có dạng: \(H_2R\).
Theo đề, trong \(H_2R\) có 94,12% \(R\) về khối lượng:
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{2+R}.100=94,12\Leftrightarrow R=32\)
Vậy R là \(S\) (lưu huỳnh); công thức oxit cao nhật của lưu huỳnh là \(SO_3\).
b. Có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right);n_{NaOH}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\)
Có tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_3}}{n_{NaOH}}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15< 1\)
\(\Rightarrow\) Muối sau phản ứng là NaHSO3.
PTHH: \(SO_3+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
0,015(mol) --> 0,015(mol)
Vì \(n_{SO_3}>n_{NaOH}\) nên \(SO_3\) dư.
Theo phương trình, \(n_{NaHSO_3}=n_{NaOH}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHSO_3}=0,015.104=1,56\left(g\right)\)
2)
a. Vì R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\) nên trong hợp chất với oxi, công thức oxit cao nhất của R có dạng: \(R_2O_5\).
Theo đề, trong \(R_2O_5\), Oxi chiếm 56,34% về khối lượng.
\(\Leftrightarrow\dfrac{16.5}{2R+16.5}.100=56,34\Leftrightarrow R=31\)
Vậy R là P - Photpho.
b. Theo đề: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,1(mol) ------------> 0,2(mol)
Theo phương trình \(\rightarrow n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Mặt khác: mdung dịch thu được = \(m_{P_2O_5}+m_{H_2O}\)
= \(14,2+100=114,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{m_{H_3PO_4}}{m_{dd}}.100=\dfrac{19,6}{114,2}.100=17,163\%\)