Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
một gen bình thường tổng hợp 1 phân tử protein có 498 axit amin. đột biến tác động trên 1 cặp nu không làm thay đổi số liên kết h2 của gen và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. dạng đột biến gen xảy ra là
Giúp mình với mình đang cần gấp, cảm ơn ạ Gen B có số nu loại A là 800 và gấp đôi số nu loại G, bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài ngắn hơn gen B là 10,2Å và giảm 8 liên kết hyđrô. Số nu mỗi loại củ gen đột biến là:
bài 2: một gen dài 0,4080μm đột biến thành gen a đã mất đi 1 đoạn gồm 2 mạch bằng nhau. đoạn gen mất đi đã mã hóa 1 đoạn polypeptid gồm 30 aa. đoạn gen a còn lại có x=20% tổng số nu của đoạn gen này. a/Xác định số nu của gen A và số nu của gen a
b/ Đột biến trên thuộc loại, dạng nào?
c/ Tính số lượng từng loại nu trong gen a.
. Gen A có 3000 Nu và 3900 liên kết Hidro. Bị đột biến ở 1 cặp Nu thành gen a có 3899 liên kết Hidro. Đây là dạng đột biến nào? Giải thích?
Một gen có H=2128 liên kết.Trên mạch 1 của gen có số nu loại A=T.Loại G gấp đôi loại A,loại X gấp 3 lần loại T
a) Tìm số nu loại A
b) Gen bị đột biến làm tăng 3 lần liên kết H.Xác định số nu từng loại của gen độ biến.
Gen B có chiều dài 0,51um và có 3900 liên kêta hydro bị đột biến thành gen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp 3 lần , môi trường nội bào đã cung cấp 8393 nuclêôtit loại A và 12600 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy vs gen B?
1 đoạn phân tử ADN bị đột biến đứt làm hai đoạn và trở thành hai gen A và B. Hai chuỗi polypeptit do hai gen A và B điều khiển tổng hợp có khối lượng phân tử là 76560 đơn vị cacbon; rong đó chuỗi polypeptit của gen B kém hơn chuỗi polypeptit của gen A 100 axit amin.
1. xác định chiều dài của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến và chiều dài của mỗi gen A và B.
Cho biết khối lượng của mỗi axit amin là 110 đơn vị cacbo.
2. Tổng số nucleotit loại guanin của hai gen A và B là 735. Tích số giữa ađênin của gen A với guanin của gen B là 315000 nucleotit. Xác định số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen A, B và của đoạn phân tử ADN khi chưa bị đột biến
3. Hai gen A và B nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 9555 adenin. Xác định số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi.
Gen D đột biến tạo thành gen d đã mất đi 1 đoạn gồm 2 mạch bằng nhau. Đoạn gen
mất đi mã hóa I đoạn poly peptit gồm 30a a. Đoạn gen còn lại có G = 30% tổng số Nu của gen Khi cặp gen Dd từ saol lần đã lấy từ môi trường 4800 nucleotit.
a) Hãy xác định số liên kết Husố liên kết hóa trị có trong gen D7 b). Khi gen d từ sao5 lần, môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nu tự do mỗi loại? Có bao
nhiều liên kết hóa được hình thành c). Số liên kết peptit trong phân tử protein do gen D chỉ huy tổng hợp là bao nhiêu?