1.Vẽ sơ đồ quá trình điều hòa đường huyết của hoocmon tuyến tụy.
2.Trình bày chức năng của tinh trùng và buồng trứng.
3.Cấu tạo và chức năng hoocmon tuyến trên thận?
4.Phân biệt bệnh Bazơđô và bướu cổ?
5.Cho VD về PXCĐK và PXKĐK
6.Chức năng thu nhận sóng âm của tai? Vệ sinh tai bằng những cách nào?
7.Ý nghĩa của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần?
8 So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK?
Giúp mình với nhé,mai mình thi rồiiii~~
1.
2.Tinh hoàn và buồng trứng, ngoài chức năng sinh sản tinh trùng và trứng, còn thực hiện chức năng của các tuyến nội tiết.
Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hoocmôn sinh dục nam (testôsterôn) : các tế bào nang trứng tiết hoocmôn sinh dục nữ (ơstrôgen).
3.Chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận:
- Hoocmôn vỏ tuyến : Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hoocmôn khác nhau :
+ Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hòa các muối natri, kali trong máu.
+ Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hòa đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit).
+ Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hòa sinh dục nam gây những biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
- Hoocmôn tủy tuyến
Phần tủy tuyến có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm, tiết 2 loại hoocmôn có tác dụng gần như nhau là ađrênalin vá norađrênalin. Các hoocmôn này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dẫn phế quan và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
4.
Bệnh Bazơđô |
Bệnh biếu cổ do thiếu iốt |
Do tuyến giáp hoạt (lộng mạnh tiết nhiều hooc-môn làm tăng cường trao đổi chất tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp,căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến giáp hoạt động mạnh nên gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước. |
Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp (bướu cổ). |
5.-Ví dụ Phản xạ không điều kiện:
+Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại
+Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra
+Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởi gai ốc
-Phản xạ có điều kiện
+Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ
+Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học.
+Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa
6.-Chức năng thu nhận sóng âm:
Sóng âm →vành tai →ống tai→ rung màng nhĩ → chuỗi xương tai.→ rung màng cửa bầu→ chuyển động ngoại dịch→ nội dịch trong ốc tai màng→ cơ quan coocti→xung thần kinh→ theo dây thần kinh thính giác→ cơ quan thính giác ở thùy chẩm→ nhận biết âm thanh phát ra
-Cách vệ sinh tai
*Bảo vệ tai: không để nước bẩn vào tai, không cho vật lạ vào tai, dùng bông y tế mềm để roáy tai
-Không dùng vật sắt nhọn ngoáy tai
-Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai
-Có biện pháp chống giảm tiếng ồn
-không nên nghe nhạc bằng cách đeo phone tai thường xuyên để tránh bị điếc
7.2.Cách vệ sinh tai
*Bảo vệ tai: không để nước bẩn vào tai, không cho vật lạ vào tai, dùng bông y tế mềm để roáy tai
-Không dùng vật sắt nhọn ngoáy tai
-Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai
-Có biện pháp chống giảm tiếng ồn
-không nên nghe nhạc bằng cách đeo phone tai thường xuyên để tránh bị điếc
7.2.Cách vệ sinh tai
*Bảo vệ tai: không để nước bẩn vào tai, không cho vật lạ vào tai, dùng bông y tế mềm để roáy tai
-Không dùng vật sắt nhọn ngoáy tai
-Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai
-Có biện pháp chống giảm tiếng ồn
-không nên nghe nhạc bằng cách đeo phone tai thường xuyên để tránh bị điếc
7.Câu 1:Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc (hoạt động) của hệ thần kinh. Phải bảo đảm giấc ngủ hàng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh.
8. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK:
Tính chất của phản xạ không điều kiện |
Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh. 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống |
1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện đã được kết hợp với kích thích không điều kiện mật số lần) 2. Hình thành trong đời sống (do học tập) 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. |